4 Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 11 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 4 Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 11 (Có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2007-2008 LỚP 11 (CHUẨN) MÔN NGỮ VĂN ( Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề ) Mã đề 01 Họ và tên:.. Lớp I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Câu 1. Qúa trình hiện đại hoá của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945 trải qua mấy giai đoạn ? A. 2 giai đoạn.B. 3 giai đoạn. C. 5 giai đoạn.D. Không phân chia giai đoạn. Câu 2. Tác phẩm nào sau đây không phải của Thạch Lam ? A. Gió đầu mùa.B. Sợi tóc. C. Nắng trong vườn.C. Thiếu quê hương. Câu 3. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố cơ bản của ngữ cảnh giao tiếp ? A. Nhân vật giao tiếp.B. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ. C. Văn cảnh.D. Ngữ âm. Câu 4. Câu nào sau đây có nghĩa sự việc biểu hiện hành động ? A. “Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao”. B. “Trời hỡi! Làm sao cho khỏi đói”. C. “Mấy cái ngõ tối xung quanh đùn ra biết bao nhiêu là người”. D. “Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới xuống chỗ những người đi đưa”. Câu 5. Hãy chọn đáp án và hoàn thành cho chính xác câu văn sau : “Vào những nămcủa thế kỉ XX, tên tuổi của Tản Đà nổi lên như một ngôi sao sáng trên thi đàn”. A. 25.B. 30.C. 20.D. 25. Câu 6. Bài thơ “Hầu trời” của Tản Đà, in trong tập thơ nào ? A. Còn chơi.B. Khối tình con. C. Giấc mộng con. D. Thơ Tản Đà. Câu 7. Chọn từ ngữ tình thái để điền vào chỗ trống của câu sau đây để tạo nên câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc. “Chí Phèođã trông thấy trước tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau” ( Chí Phèo - Nam Cao ) A. dễ.B. tận.C. chã lẽ. D. hình như. Câu 8. Trong bài “Vội vàng”, Xuân Diệu đã dùng từ “xuân” mấy lần ? A. 5.B. 4.C. 8.D. 7. Câu 9. Ai là dịch giả của bài thơ “Chiều tối” ? A. Thuý Toàn.B. Hồ Chí Minh. C. Nam Trân. D. Tản Đà. Câu 10. “Lai Tân” là bài thơ số bao nhiêu trong 134 bài của tập “Nhật ký trong tù” (Hồ Chí Minh) ? A. 92.B. 87. C. 97. D. 31. Câu 11. Tác phẩm nào sau đây không phải của Puskin ? A. Người tù Cáp – ca – dơ.B. Cô tiểu thư nông dân. C. Ru – xlan và Li – út – mi-la. D. Người làm vườn. Câu 12. Tiểu thuyết “Những người khốn khổ” của Victo Huy Gô, được chia làm mấy phần ? A. 2.B. 5. C. 3.D. 4. II. TỰ LUẬN : Có ý kiến cho rằng: “Tràng giang” là bài thơ vừa cổ điển vừa hiện đại, vừa trang trọng vừa gần gũi. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2007-2008 LỚP 11 (CHUẨN) MÔN NGỮ VĂN ( Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề ) Mã đề 03 Họ và tên:.. Lớp I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Câu 1. Hai câu thơ “Còn tiền, còn bạc, còn đệ tử - Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi” (Nguyễn Bỉnh Khiêm – Thói đời), biểu hiện loại nghĩa sự việc gì ? A. Tư thế. B. Sự tồn tại. C. Quan hệ. D. Quá trình. Câu 2. Câu “Khi Chí Phèo mở mắt thì trời sáng đã lâu. Mặt trời chắc đã lên cao và nắng bên ngoài chắc là rực rỡ” (Nam Cao – Chí Phèo) biểu hiện nghĩa tình thái gì? A. Khẳng định tính chân thực của sự việc. B. Đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra. C. Phỏng đoán sự việc với độ tin cây cao hoặc thấp. D.Tình cảm thân mật gần gũi. Câu 3. Dòng nào phân tích đúng nghữ pháp của hai câu ca dao sau: “ Cười người (1) chớ vội cười lâu Cười người (2) hôm trước hôm sau người (3) cười” A. Người 1: chủ ngữ (CN), người 2: phụ ngữ (PN), người 3: phụ ngữ. B. Người 1: chủ ngữ, người 2; chủ ngữ, người 3: phụ ngữ. C. Người 1: vị ngữ, người 2: vị ngữ , người 3: chủ ngữ. D. Người 1 và người 2: phụ ngữ, người 3: chủ ngữ. Câu 4. Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử có mấy từ ai ? A. Ba.B. Bốn. C. Năm.D. Sáu. Câu 5. Hai câu thơ : Lời yêu mỏng manh như mây khói Ai biết lòng anh có đổi thay. (Xuân Quỳnh – Hoa cỏ may) phảng phất tinh thần và câu chữ trong hai câu kết của bài thơ nào ? A. Đây thôn Vĩ Dạ. B. Tràng Giang.C. Tương tư. D. Vội vàng. Câu 6. Trong các bài thơ sau có một bài thơ thất ngôn viết về buổi chiều, nhưng trong các dòng thơ không hề có một chữ “chiều”. Đó là bài thơ nào ? A. Chiều xuân. B. Nhớ đồng. C. Lai tân. D. Chiều tối. Câu 7. Vào những năm đầu của thế kỉ XX, ai là người phê phán “bọn học trò trong nước ham quyền thế, ham bả vinh hoa () mà chẳng biết có dân” ? A. Phan Châu trinh.B. Phan Bội Châu.C. Nguyễn An Ninh. D. Tản Đà. Câu 8. Trong các bài thơ dưới đây, bài thơ nào thể hiện mối sầu nhân thế của một linh hồn nhỏ trước một vũ trụ bao la ? A. Hầu trời.B. Tràng giang.C. Nhớ đồng. D. Lưu biệt khi xuất dương. Câu 9. Dòng nào sau đây đúng về năm sinh, năm mất của nhà thơ Xuân Diệu ? A. 1919 – 2005.B. 1912 – 1940.C. 1916 – 1985.D. 1920 – 2002. Câu 10. Dòng nào là một kết hợp từ độc đáo, sáng tạo của Huy Cận ? A. Lơ thơ cồn nhỏ. B. Gió đìu hiu.C. Sâu chót vót. D. Bến cô liêu. Câu 11. Dòng nào nói sai về yêu cầu của tiểu sử tóm tắt ? A. Thông tin khách quan, chính xác. B. Nội dung và độ dài phù hợp với mục đích viết tiểu sử tóm tắt. C. Giới thiệu về cuộc đời, sự nghiệp, cống hiến của người được nói tới. D. Văn phong cô đọng, trong sáng, không sử dụng các biện pháp tu từ. Câu 12. Tiến trình bình luận gồm mấy bước ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. II. TỰ LUẬN : Có ý kiến cho rằng: “Tràng giang” là bài thơ vừa cổ điển vừa hiện đại, vừa trang trọng vừa gần gũi. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2007-2008 LỚP 11- CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN MÔN NGỮ VĂN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) Mã đề : 01 Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D D D C A D C C C D B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Mã đề : 02 Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C C B D B A B C C C B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Mã đề : 03 Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D B A D A B C C C B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Mã đề : 04 Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D D B C A B A B D C A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. PHẦN TỰ LUẬN. - Học sinh cần trình bày những ý cơ bản sau đây : + Giải thích được khái niệm “cổ điển” và “hiện đại”, cũng như sắc thái “trang trong” và gần gũi. + Yếu tố cổ điển: - Lối diễn đạt và các ý có trong thơ cổ. - Cảnh vật trang nhã, thanh cao. - Âm hưởng đường thi qua sự vật hình ảnh. - Thi liệu cổ. - Phép đối hài hoà. - Những yếu tố miêu tả không gian, thời gian vv + Yếu tố hiện đại : - Cảm thức về thân phận của thi sĩ. - Cái tôi cá nhân bộc lộ rõ trong điệu cảm xúc và cách sử dụng từ ngữ hình ảnh.
File đính kèm:
4_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_11_co_dap_an.doc