4 Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana

doc 9 trang lethu 28/07/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 4 Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana

4 Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2007 – 2008
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : SINH HỌC 11 (CHUẨN)
Họ và tên :. Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Lớp : Mã đề: 380
I. PHẦN TRẢ LỜI :
II. PHẦN CÂU HỎI :
 Câu 1. Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện nhờ: 
 A. Dạng thần kinh ống B. Hệ thần kinh chuỗi hạch C. Dạng thần kinh hạch D. Các tế bào thần kinh đặc biệt 
 Câu 2. Từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn của nhị hoa qua giảm phân hình thành tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: 
 A. Lưỡng bội (2n). B. Đơn bội (n). C. Tam bội (3n). D. Tứ bội (4n). 
 Câu 3. Yếu tố nào quyết định khả năng phản ứng của động vật là: 
 A. Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh. B. Cấu trúc và độ phức tạp của hệ thần kinh. 
 C. Khả năng xử lí và dẫn truyền các xung thần kinh. D. Khả năng tiếp nhận và phân tích các kích thích. 
 Câu 4. Ở động vật giao tử cái có thể phát triển thành một cơ thể mà không qua thụ tinh, không có sự tham gia của 
 giao tử đực, được gọi là sinh sản? 
 A. Phân mảnh. B. Trinh sinh. C. Phân đôi. D. Nẩy chồi. 
 Câu 5. Bọt biển có hình thức sinh sản? 
 A. Phân mảnh và nẩy chồi. B. Phân mảnh. C. Phân đôi. D. Nẩy chồi. 
 Câu 6. San hô có hình thức sinh sản nào sau đây? 
 A. Phân đôi. B. Nẩy chồi. C. Trinh sinh. D. Phân mảnh. 
 Câu 7. Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa của cây? 
 A. Giberêlin. B. Xitôkinin. C. Phitôcrôm. D. Xitôcrôm. 
 Câu 8. Cho một số loài gồm: vè sầu, bướm, châu chấu, ruồi, tôm, cua. Các loài nào phát triển trải qua kiểu biến thái 
 không hoàn toàn?
 A. Ve sầu, châu chấu, tôm, cua. B. Ve sầu, tôm, cua, ếch. C. Bướm, ruồi, châu chấu. D. 
 Bướm, châu chấu. 
 Câu 9. Ở động vật, biến thái không hoàn toàn là trường hợp: 
 A. Sự biến thái bị trở ngại, không nở thành con non. 
 B. Con non hoàn toàn khác con trưởng thành, chúng phải biến đổi qua nhiều giai đoạn khác nhau mới đạt được 
 mức trưởng thành. 
 C. Con non hoàn toàn giống với con trưởng thành, nhưng để trở thành cơ thể trưởng thành, chúng phải lột xác 
 nhiều lần. 
 D. Cơ thể mới được hình thành phải trải qua các giai đoạn trứng - ấu trùng - nhộng - cơ thể trưởng thành. 
 Câu 10. Quá trình chuyển hạt phấn từ nhị sang đầu vòi nhuỵ của hoa trên 1 cây khác, được gọi là: 
 A. Thụ phấn chéo. B. Tự thụ phấn. C. Thụ tinh. D. Nẩy mầm. 
 Câu 11. Bộ phận tiếp nhận kích thích của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch là gì? 
 A. Cơ quan thụ cảm hoặc thụ thể. B. Chuỗi thần kinh. 
 C. Cơ hoặc các nội quan. D. Hạch thần kinh. 
 Câu 12. Cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật là: 
 A. Nhị. B. Đài hoa. C. Nhuỵ. D. Hoa. 
 Câu 13. Quá trình chuyển hạt phấn từ nhị sang đầu vòi nhuỵ của hoa trên cùng 1 cây, được gọi là quá trình gì? 
 A. Thụ phấn chéo. B. Thụ tinh. C. Nẩy mầm. D. Tự thụ phấn. 
 Câu 14. Điều cần tránh trong sử dụng hoocmôn thực vật là gì? 
 A. Sử dụng chất ức chế sự phát triển của hạt, tạo quả không hạt. 
 B. Sử dụng các hooc môn sinh trưởng nhân tạo để tăng các sản phẩm của những cây lấy gỗ, sợi. 
 C. Sử dụng các hooc môn điều hòa sinh trưởng nhân tạo và các sản phẩm có liên quan khác trực tiếp làm thức ăn. 
 D. Sử dụng chất kích thích sự tăng trưởng của quả. SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2007 – 2008
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : SINH HỌC 11 (CHUẨN)
Họ và tên :. Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Lớp : Mã đề: 371
I. PHẦN TRẢ LỜI :
II. PHẦN CÂU HỎI :
 Câu 1. Ở động vật giao tử cái có thể phát triển thành một cơ thể mà không qua thụ tinh, không có sự tham gia của giao tử 
 đực, được gọi là sinh sản? 
 A. Nẩy chồi. B. Trinh sinh. C. Phân mảnh. D. Phân đôi. 
 Câu 2. Những bộ phận chính của hệ thần kinh dạng ống là: 
 A. bộ phận thần kinh trung ương và ngoại biên B. não bộ và bộ phận trung gian. 
 C. hạch não và thần kinh ngoại biên. D. bộ phận thần kinh trung ương và trung gian. 
 Câu 3. Thế nào là cảm ứng ở động vật? 
 A. Là sự biểu hiện cách phản ứng của cơ thể động vật trong môi trường phức tạp. 
 B. Là khả năng nhận biết kích thích và phản ứng lại kích thích đó. 
 C. Là khả năng nhận biết kích thích từ môi trường của động vật. 
 D. Là khả năng lựa chọn môi trường thích ứng của thể cơ thể động vật. 
 Câu 4. Cho trẻ em tắm nắng vào sáng sớm hay chiều tối vì? 
 A. Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin K thành vitamin A. 
 B. Tia cực tím tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D. 
 C. Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D. 
 D. Tia cực tím tác động lên da biến tiền vitamin A thành vitamin D. 
 Câu 5. Ở thực vật, hợp tử được tạo thành là do: 
 A. Hai giao tử đực kết hợp với hai giao tử cái. B. Một giao tử đực kết hợp với một giao tử cái. 
 C. Hạt phấn kết hợp với Túi phôi. D. Hai giao tử đực kết hợp với một giao tử cái. 
 Câu 6. Từ 1 tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ qua giảm phân hình thành tế bào con. Một tế bào con sống sót sẽ sinh 
 trưởng và thực hiện 3 lần nguyên phân tạo nên: 
 A. Tế bào trứng. B. Túi phôi. C. Nhân nội nhủ. D. Bào tử đơn bội cái. 
 Câu 7. Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là tính: 
 A. Phân hóa. B. Chuyên hóa. C. Cảm ứng. D. Toàn năng. 
 Câu 8. Bộ phận tiếp nhận kích thích của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch là gì? 
 A. Hạch thần kinh. B. Cơ quan thụ cảm hoặc thụ thể. C. Cơ hoặc các nội quan. D. Chuỗi thần kinh. 
 Câu 9. Mỗi tiểu bào tử đơn bội tiến hành nguyên phân để hình thành: 
 A. tiểu bào tử đơn bội. B. hạt phấn C. tế bào sinh sản. D. Nhị hoa. 
 Câu 10. Ở động vật, biến thái không hoàn toàn là trường hợp: 
 A. Con non hoàn toàn giống với con trưởng thành, nhưng để trở thành cơ thể trưởng thành, chúng phải lột xác nhiều 
 lần. 
 B. Cơ thể mới được hình thành phải trải qua các giai đoạn trứng - ấu trùng - nhộng - cơ thể trưởng thành. 
 C. Sự biến thái bị trở ngại, không nở thành con non. 
 D. Con non hoàn toàn khác con trưởng thành, chúng phải biến đổi qua nhiều giai đoạn khác nhau mới đạt được mức 
 trưởng thành. 
 Câu 11. Dùng chất nào sau đây để kích thích quả hô hấp mạnh, làm tăng tính thấm của màng giải phóng các enzim làm quả 
 chín nhanh ? 
 A. Giberelin B. Tăng hàm lượng CO2 lên 10% C. Êtilen D. Auxin ở nhiệt độ thấp 
 Câu 12. Cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật là: 
 A. Đài hoa. B. Hoa. C. Nhị. D. Nhuỵ. 
Câu 13. Cho một số loài gồm: vè sầu, bướm, châu chấu, ruồi, tôm, cua. Các loài nào phát triển trải qua kiểu biến thái không 
hoàn toàn?
 A. Ve sầu, tôm, cua, ếch. B. Ve sầu, châu chấu, tôm, cua.
 C. Bướm, ruồi, châu chấu. D. Bướm, châu chấu. SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2007 – 2008
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : SINH HỌC 11 (CHUẨN)
Họ và tên :. Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Lớp : Mã đề: 381
I. PHẦN TRẢ LỜI :
II. PHẦN CÂU HỎI :
 Câu 1. Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa của cây? 
 A. Phitôcrôm. B. Xitôkinin. C. Giberêlin. D. Xitôcrôm. 
 Câu 2. Cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật là: 
 A. Nhuỵ. B. Hoa. C. Nhị. D. Đài hoa. 
 Câu 3. Sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản bào tử? 
 A. Cây thuốc bỏng. B. Khoai tây. C. Rêu, dương xỉ. D. Cỏ tranh, tre. 
 Câu 4. Thế nào là cảm ứng ở động vật? 
 A. Là khả năng nhận biết kích thích và phản ứng lại kích thích đó. 
 B. Là khả năng lựa chọn môi trường thích ứng của thể cơ thể động vật. 
 C. Là sự biểu hiện cách phản ứng của cơ thể động vật trong môi trường phức tạp. 
 D. Là khả năng nhận biết kích thích từ môi trường của động vật. 
 Câu 5. Bộ phận tiếp nhận kích thích của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch là gì? 
 A. Hạch thần kinh. B. Chuỗi thần kinh. C. Cơ hoặc các nội quan. D. Cơ quan thụ cảm hoặc thụ thể. 
 Câu 6. Từ 1 tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ qua giảm phân hình thành tế bào con. Một tế bào con sống sót sẽ sinh 
 trưởng và thực hiện 3 lần nguyên phân tạo nên: 
 A. Bào tử đơn bội cái. B. Nhân nội nhủ. C. Túi phôi. D. Tế bào trứng. 
 Câu 7. Sinh sản hữu tính là:
 A. Hợp nhất của các giao tử đực (n) và cái (n) tạo thành hợp tử 2n khởi đầu cá thể mới. 
 B. Hợp nhất nhân thứ hai với nhân lưỡng bội 2n tạo nên tế bào nhân tam bội (3n). 
 C. Quá trình chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhuỵ. 
 D. Quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. 
 Câu 8. Điều cần tránh trong sử dụng hoocmôn thực vật là gì? 
 A. Sử dụng chất ức chế sự phát triển của hạt, tạo quả không hạt. 
 B. Sử dụng các hooc môn sinh trưởng nhân tạo để tăng các sản phẩm của những cây lấy gỗ, sợi. 
 C. Sử dụng các hooc môn điều hòa sinh trưởng nhân tạo và các sản phẩm liên quan khác trực tiếp làm thức ăn. 
 D. Sử dụng chất kích thích sự tăng trưởng của quả. 
 Câu 9. Thụ tinh kép là hiện tượng nào sau đây? 
 A. Một giao tử đực kết hợp với giao tử cái, còn 1 giao tử đực kết hợp với nhân phụ (nhân cực). 
 B. Một giao tử đực kết hợp với hai giao tử cái. 
 C. Hai giao tử đực kết hợp với một giao tử cái. D. Hai giao tử đực kết hợp với hai giao tử cái. 
 Câu 10. Nhóm động vật nào gồm những sinh vật có hệ thần kinh dạng ống? 
 A. Chân khớp, cá, lưỡng cư, chim. B. Giun dẹp, thân mềm, bò sát, chim. 
 C. Giun đốt, chân khớp, lưỡng cư, chim - thú. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. 
 Câu 11. Những bộ phận chính của hệ thần kinh dạng ống là: 
 A. não bộ và bộ phận trung gian. B. bộ phận thần kinh trung ương và ngoại biên 
 C. bộ phận thần kinh trung ương và trung gian. D. hạch não và thần kinh ngoại biên. 
 Câu 12. Cá rô phi ngừng sinh trưởng và ngừng sinh trưởng ở nhiệt độ nào sau đây? 
 A. 20 - 400C. B. 16 - 180C. C. 20 - 250C. D. 10 - 150C. 
 Câu 13. Yếu tố nào quyết định khả năng phản ứng của động vật là: 
 A. Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh. B. Khả năng tiếp nhận và phân tích các kích thích. 
 C. Cấu trúc và độ phức tạp của hệ thần kinh. D. Khả năng xử lí và dẫn truyền các xung thần kinh. 
 Câu 14. Bọt biển có hình thức sinh sản? 
 A. Phân mảnh và nẩy chồi. B. Nẩy chồi. C. Phân đôi. D. Phân mảnh. 
 SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2007 – 2008
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : SINH HỌC 11 (CHUẨN)
Họ và tên :. Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Lớp : Mã đề: 372
I. PHẦN TRẢ LỜI :
II. PHẦN CÂU HỎI :
 Câu 1. Quá trình chuyển hạt phấn từ nhị sang đầu vòi nhuỵ của hoa trên 1 cây khác, được gọi là: 
 A. Thụ phấn chéo. B. Thụ tinh. C. Nẩy mầm. D. Tự thụ phấn. 
 Câu 2. Thế nào là cảm ứng ở động vật? 
 A. Là khả năng nhận biết kích thích từ môi trường của động vật. 
 B. Là khả năng nhận biết kích thích và phản ứng lại kích thích đó. 
 C. Là khả năng lựa chọn môi trường thích ứng của thể cơ thể động vật. 
 D. Là sự biểu hiện cách phản ứng của cơ thể động vật trong môi trường phức tạp. 
 Câu 3. Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa của cây? 
 A. Xitôcrôm. B. Giberêlin. C. Xitôkinin. D. Phitôcrôm. 
 Câu 4. Điều cần tránh trong sử dụng hoocmôn thực vật là gì? 
 A. Sử dụng các hooc môn điều hòa sinh trưởng nhân tạo và các sản phẩm có liên quan khác trực tiếp làm thức ăn. 
 B. Sử dụng chất kích thích sự tăng trưởng của quả. 
 C. Sử dụng các hooc môn sinh trưởng nhân tạo để tăng các sản phẩm của những cây lấy gỗ, sợi. 
 D. Sử dụng chất ức chế sự phát triển của hạt, tạo quả không hạt. 
 Câu 5. Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện nhờ: 
 A. Hệ thần kinh chuỗi hạch B. Dạng thần kinh ống C. Các tế bào thần kinh đặc biệt D. Dạng thần kinh hạch 
 Câu 6. Ở động vật, biến thái không hoàn toàn là trường hợp: 
 A. Con non hoàn toàn khác con trưởng thành, chúng phải biến đổi qua nhiều giai đoạn khác nhau mới đạt được mức 
 trưởng thành. 
 B. Con non hoàn toàn giống với con trưởng thành, nhưng để trở thành cơ thể trưởng thành, chúng phải lột xác nhiều 
 lần. 
 C. Cơ thể mới được hình thành phải trải qua các giai đoạn trứng - ấu trùng - nhộng - cơ thể trưởng thành. 
 D. Sự biến thái bị trở ngại, không nở thành con non. 
 Câu 7. Sinh trưởng của cây bị kìm hãm bởi: 
 A. Axit abxixic B. Auxin. C. Xitôkinin. D. Giberêlin. 
 Câu 8. Chọn 1 cành khoẻ, tốt, gọt lớp vỏ, bọc đất mùn quanh lớp vỏ bóc, sau 1 thời gian ra rễ rồi cắt đem trồng.
 Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng gì? 
 A. Chiết. B. Ghép. C. Nuôi cấy mô. D. Giâm. 
 Câu 9. Ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt là:
 A. Cây mọc từ cành chiết và cành giâm thích nghi với sự thay đổi môi trường khácnhau. 
 B. Cây mọc từ cành chiết và cành giâm quang hợp mạnh, chất lượng sản phẩn tốt. 
 C. Cây mọc từ cành chiết và cành giâm giữ nguyên được tình trạng tốt, thời gian thu hoạch sản phẩm ngắn 
 D. Cây mọc từ cành chiết và cành giâm đa dạng, phong phú, thời gian thu hoạch sản phẩm ngắn. 
 Câu 10. Cá rô phi ngừng sinh trưởng và ngừng sinh trưởng ở nhiệt độ nào sau đây? 
 A. 16 - 180C. B. 10 - 150C. C. 20 - 400C. D. 20 - 250C. 
 Câu 11. Quá trình chuyển hạt phấn từ nhị sang đầu vòi nhuỵ của hoa trên cùng 1 cây, được gọi là quá trình gì? 
 A. Thụ tinh. B. Tự thụ phấn. C. Nẩy mầm. D. Thụ phấn chéo. 
 Câu 12. Sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản bào tử? 
 A. Cỏ tranh, tre. B. Cây thuốc bỏng. C. Khoai tây. D. Rêu, dương xỉ. 
Câu 13. Bộ phận tiếp nhận kích thích của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch là gì? 
 A. Cơ quan thụ cảm hoặc thụ thể. B. Hạch thần kinh. C. Cơ hoặc các nội quan. D. Chuỗi thần kinh. 
 Câu 14. Ở động vật giao tử cái có thể phát triển thành một cơ thể mà không qua thụ tinh, không có sự tham gia của giao tử 
 đực, được gọi là sinh sản? 
 A. Phân mảnh. B. Nẩy chồi. C. Trinh sinh. D. Phân đôi. 

File đính kèm:

  • doc4_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_krong_an.doc