Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 40: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 40: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 40: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản

NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« vµ c¸c em Bắp cải bị thối Cà chua thối Bắp bị hỏng Táo bị thối Cá bị ươn Gỗ bị mối mọt phá hại Cần làm gì để hạn chế các hiện tượng trên? Bài 40. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản I.Môc ®Ých ,ý nghÜa cña c«ng t¸c b¶o qu¶n,chÕ biÕn n«ng,l©m,thñy s¶n 1.Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông,lâm,thủy sản Thịt hun khói Cầu gỗ Thịt tươi sống Xúc xích Đồ mỹ nghệ Gỗ Chả thịt Nem chua Tủ gỗ Bài 40. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản I.Môc ®Ých ,ý nghÜa cña c«ng t¸c b¶o qu¶n,chÕ biÕn n«ng,l©m,thñy s¶n 1.Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông,lâm,thủy sản 2.Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông,lâm,thủy sản - Duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm - Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản - Tạo sự đa dạng sản phẩm, đápMục ứng đích được của chếnhu cầu của con người biến nông,lâm,thủy sản là gì? Bài 40. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản I.Môc ®Ých ,ý nghÜa cña c«ng t¸c b¶o qu¶n,chÕ biÕn n«ng,l©m,thñy s¶n II. Đặc điểm của nông,lâm,thủy sản Em hãy hoàn thành bảng đặc điểm của nông, lâm, thuỷ sản với các nội dung sau: Ví dụ 3: Khi bảo quản bó rau trong điều kiện lạnh, sau vài ngày bó rau vẫn tươi xanh. Vì sao? -Do nhiệt độ môi trường thấp, hoạt động của VSV và các hoạt động sinh hóa của rau bị ức chế nên chúng không thể phá hại rau. Điều Nhiệtgì sẽ độ xảy môi ra trường với bó ảnh rau hưởng để trong điều kiện nhiệtđến độnông,lâm,thủy cao, khoảng sản 40trong0C? Vì sao? quá trình bảo quản ,chế biến - Bó rau sẽ nhanhnhư thối thế nào?hỏng do VSV gặp điều kiện nhiệt độ thuận lợi, phát triển mạnh và phá hại. -Rau thoát hơi nước, hô hấp mạnh nên nhăn nheo. - Nhiệt độ tăng lên làm tăng hoạt động của VSV nên nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng. - Nhiệt độ tăng làm các quá trình sinh hóa ( hô hấp, ..) tăng mạnh, nông, lâm sản, thủy sản bị nóng lên, chất lượng nông sản bị giảm sút. III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông,lâm, Yếu tố thủy sảnẢnh trong hưởng quá trìnhđến nông,bảo quản lâm, thủy sản Độ ẩm - Độ ẩm không khí cao làm cho nông, lâm, thủy không sản bị khô ẩm trở lại. khí - Khi quá giới hạn độ ẩm cho phép sẽ tạo điều kiện cho VSV, côn trùng phát triển, phá hoại. Nhiệt độ - Nhiệt độ tăng lên làm tăng hoạt động của VSV môi nên nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng. trường - Nhiệt độ tăng làm các quá trình sinh hóa ( hô hấp, ..) tăng mạnh, nông, lâm sản, thủy sản bị nóng lên, chất lượng nông sản bị giảm sút. Sinh vật - Khi gặp điều kiện thuận lợi, các sinh vật gây gây hại hại sẽ phát triển mạnh, chúng dễ dàng xâm nhập và gây hại nông, lâm, thủy sản. Câu 1: Hoạt động nào là bảo quản nông, lâm, thủy sản? A. Muối dưa cà B. Sấy khô thóc C. Làm thịt hộp D. Làm bánh chưng Câu 3: Phơi sấy nông sản nhằm mục đích chính: A. Diệt vi sinh vật gây hại B. Tăng chất lượng nông sản C. Tăng khối lượng nông sản D. Đưa về độ ẩm an toàn. Câu 5: Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ tăng ảnh hưởng đến nông, lâm, thủy sản: A. Nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng. B. Chất lượng nông, lâm, thủy sản bị giảm sút. C. Làm cho nông, lâm, thủy sản bị nóng lên. D. Cả A, B, C đều đúng. 1 3 5 2 4 SAI Một số kho bảo quản nông, lâm, thủy sản Kho silo Kho lạnh Kho thông thường Bọ hà hại khoai lang Penicillium Bọ hà digitatum Ảnh hưởng của sinh vật gây hại đến bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản - Năm 1868,khi người ta chuyển từ Mỹ sang Anh 145 tấn ngô hạt,sau 1 năm bảo quản ,người ta đã rây ra 13 tấn mọt gạo - Người ta tiến hành thí nghiệm ở Liên Xô:nuôi 10 con mọt thóc trong lúa mì ở điều kiện thích hợp,sau 5 năm quÇn thể côn trùng đã ăn hết 406250 kg lúa mì. - Theo Tạp chí Nghiên cứu sản phẩm bảo quản của Canada: Tổn thất sau thu hoạch do côn trùng, vi khuẩn phá hoại và các nhân tố khác chiếm 10-25% tổng sản lượng nông sản toàn thế giới. - Tại Việt Nam: Lúa thất thoát trong khâu bảo quản khoảng 1,9% - 2% do chuột, côn trùng, sâu mọt. Sản Công việc để Tác dụng của Mục đích phẩm bảo quản công việc đó NLT Làm giảm nước trong Phơi khô, quạt → bao, -Thóc hạt; làm sạch ruông, thùng phi.. bụi bẩn; bảo vệ thóc để không mọc mầm, mốc, mọt - Duy trì đặc tính ban đầu. - Hạn chế sự tổn Tiêu diệt mối, mọt, thất về số lượng - Gỗ, tre, Ngâm xuống nước, làm gỗ chắc thêm. sơn và chất lượng nứa - Tôm, Làm giảm lượng Ướp đá, phơi khô, ướp nước, ức chế vi sinh cá muối, vật hoạt động, ức chế sự phân giải các chất
File đính kèm:
bai_giang_cong_nghe_10_bai_40_muc_dich_y_nghia_cua_cong_tac.ppt