Bài giảng Hóa học 12 - Tiết 13+14, Bài: Amin - Trường THPT Hồng Đức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 12 - Tiết 13+14, Bài: Amin - Trường THPT Hồng Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 12 - Tiết 13+14, Bài: Amin - Trường THPT Hồng Đức

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK Cuộc thi thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử Bài giảng Chương 3 AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN Tiết 13 - 14 AMIN Chương trình hóa 12 Tổ Hóa Trường THPT Hồng Đức TP Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐăkLăk Tháng 11/2011 Đồng phân amin: • Đp mạch C. VD: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2 CH3 – CH(CH3) – CH2 – NH2 • Đp vị trí nhóm chức. VD: CH3 – CH2 – CH2 – NH2 CH3 – CH(NH2) – CH3 • Đp bậc amin. VD: CH3 – CH2 – CH2 – NH2 bậc 1 CH3 – CH2 – NH – CH3 bậc 2 (CH3)3N bậc 3 (Bậc amin = số gốc HC liên kết với nguyên tử N) 3. Danh pháp Tên của một số amin Công thức cấu tạo Tên gốc - chức Tên thay thế CH3NH2 metylamin metanamin CH3CH2NH2 etylamin etanamin CH3NHCH3 đimetylamin N-metylmetanamin CH3CH2CH2NH2 propylamin propan-1-amin (CH3)3N trimetylamin N,N-đimetylmetanamin CH3[CH2]3NH2 butylamin butan-1-amin C2H5NHC2H5 đietyl amin N-etyletanamin C6H5NH2 phenylamin benzenamin H2N[CH2]6NH2 Hexametylenđiamin hexan-1,6-điamin II. TÍNH CHÂT VẬT LÍ Các amin có phân tử khối nhỏ (C < 4) là chất khí , mùi khai., tan nhiều trong nước. Amin có phân tử khối lớn là chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm Các amin đều độc. Cây thuốc lá chứa amin rất độc : nicotin Mô hình phân tử của amoniac và amin Amoniac Metylamin Anilin Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự như trong phân tử NH3 có tính bazơ. Amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon. Amin có tính bazơ tác dụng với axit tạo muối + - CH3NH2 + HCl [CH3NH3 ] Cl metylamoni clorua + - C6H5NH2 + HCl [C6H5NH3 ] Cl phenylamoni clorua Làm thế nào VD: CH3NH3Cl + NaOH để tái tạo lại CH NH + NaCl + H O amin từ 3 2 2 muối của nó ? 2. Tính chất hóa học Anilin có phản ứng nào khác với metylamin không ? Nhớ lại phenol tác dụng với brom C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr 2,4,6-tribromphenol 2. Tính chất hóa học a)Tính bazơ b) phản ứng thế nhân thơm của anilin Do ảnh hưởng của nhóm NH2 nên H ở các vị trí orto, para dễ thế. Sản phẩm kết tủa trắng C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3NH2 + 3HBr 2,4,6-tribromanilin Phản ứng này được dùng nhận biết anilin BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 2. C3H9N có số đồng phân là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 3. C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 6. Để rửa lọ đựng anilin ta dùng A. Nước B. Dung dịch HCl loãng C. Dung dịch NH3 loãng D. Dung dịch NaOH loãng BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 9g amin no, đơn chức X thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc. Công thức phân tử của X là A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 10. m gam hỗn hợp X gồm anilin và phenol tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch Br2 1M. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl 1M thì thể tích dung dịch axit phản ứng là 100ml. Giá trị của m là A. 18,7 B. 14,05 C. 14 D. 20,5
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_12_tiet_1314_bai_amin_truong_thpt_hong_duc.ppt