Bài giảng Lịch sử 12 - Bài: Tuyên ngôn độc lập - Nguyễn Văn Hùng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử 12 - Bài: Tuyên ngôn độc lập - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử 12 - Bài: Tuyên ngôn độc lập - Nguyễn Văn Hùng

I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hồn cảnh sáng tác: - Thế giới: + Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc: Hồng quân Liên Xơ tấn cơng vào sào huyệt của phát xít Đức. + Nhật đầu hàng Đồng minh. - Trong nước: + CM tháng Tám năm 1945 thành cơng, cả nước giành chính quyền thắng lợi. + Ngày 26/8/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội. + Ngày 28/8/1945: Bác soạn thảo bản Tuyên ngơn Độc lập Di tích 48 Hàng Ngang tại tầng 2, căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội. + Ngày 02/9/1945: Thay mặt Chính phủ lâm thời, Người đọc bản Tuyên ngơn Độc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa. Lễ tuyên ngơn Độc Lập tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2/9/1945 Quân Anh đến Sài Gịn, tháng 9 năm 1945. Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa, ngày 03/11/1946 3. Bố cục: - Phần 1: Từ đầu đến “ khơng ai chối cãi được”: Nêu nguyên lí chung của bản Tuyên ngơn Độc lập. - Phần 2: “Thế mà, . phải được độc lập”: Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khẳng định thực tế lịch sử là nhân dân ta đấu tranh giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa. - Phần 3: phần cịn lại: Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ nền độc lập của dân tộc Các giá trị của tác phẩm Giá trị lịch sử Giá trị văn học Là văn kiện lịch sử Là áng văn chính luận vô giá mẫu mực Chấm dứt Chấm dứt Mở ra Lập luận Lý lẽ Chứng cớ trên 1000 năm trên 80 năm kỷ nguyên chặt chẽ đanh thép hùng hồn phong kiến thuộc Pháp HB - ĐL - Ý nghĩa: + Vừa khơn khéo: Tỏ ra tơn trọng những tuyên ngơn bất hủ của cha ơng kẻ xâm lược vì những điều được nêu là chân lí của nhân loại + Vừa kiên quyết: Dùng lập luận Gậy ơng đập lưng ơng, lấy chính lí lẽ thiêng liêng của tổ tiên chúng để phê phán và ngăn chặn âm mưu tái xâm lược của chúng. + Ngầm gửi gắm lịng tự hào tự tơn dân tộc: đặt ba cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngơn, vị thế của ba dân tộc ngang hàng nhau. Tuyên bố trước nhân dân thế giới Quyền tự do Quyền bình đẳng Quyền lợi con người Quyền lợi dân tộc 2. Cơ sở thực tế của bản Tuyên ngơn Độc lập: a. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp: - Câu mở đầu đoạn 2: “Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta.” → Câu chuyển tiếp, tương phản với các lí lẽ của đoạn 1: thực dân Pháp đã phản bội lại tuyên ngơn thiêng liêng của tổ tiên chúng, phản bội lại tinh thần nhân đạo của nhân loại. → Biệp pháp liệt kê + điệp từ chúng + lặp cú pháp + ngơn ngữ giàu hình ảnh + giọng văn hùng hồn đanh thép → nổi bật những tội ác điển hình, tồn diện, thâm độc, tiếp nối, chồng chất, khĩ rửa hết của thực dân Pháp. “bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật” + Hậu quả: làm cho “hơn hai triệu đồng bào của ta bị chết đĩi”. + Ngược lại, Việt Minh đã cứu giúp nhiều người Pháp, bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ. + Nêu rõ thắng lợi của cách mạng Việt Nam: *“Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.” *“Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ khơng phải từ tay Pháp.” → Bác bỏ luận điệu xảo trá, lên án tội ác dã man của Pháp, khẳng định vai trị của CM vơ sản Việt Nam và lập trường chính nghĩa của dân tộc. - Dùng từ ngữ cĩ ý nghĩa phủ định tuyệt đối để tuyên bố: “thốt ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xĩa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xĩa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.” → Khơng chịu sự lệ thuộc và xĩa bỏ mọi đặc quyền của Pháp về nước Việt Nam - Căn cứ vào những điều khoản quy định về nguyên tắc dân tộc bình đẳng tại hai Hội nghị Tê-hê-răng và Cựu Kim Sơn để buộc các nước Đồng minh: “quyết khơng thể khơng cơng nhận quyền độc lập của dân tộc Việt Nam.” - Khẳng định về quyền độc lập tự do của dân tộc: “Một dân tộc đã gan gĩc chống ách nơ lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan gĩc đứng về phe Đồng Minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đĩ phải được tự do! Dân tộc đĩ phải được độc lập!” → Sự thật và nguyên tắc khơng thể chối cãi, phù hợp với thực tế, đạo lí và cơng ước quốc tế. 3. Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ độc lập dân tộc: - Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân tộc Việt Nam: “Nước Việt Nam cĩ quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập”. → Những từ ngữ trang trọng: “trịnh trọng tuyên bố”, “cĩ quyền hưởng”, “sự thật đã thành” vang lên mạnh mẽ, chắc nịch như lời khẳng định một chân lí. 4. Nghệ thuật: TNĐL là áng văn chính luận mẫu mực, thể hiện rõ phong cách nghệ thuật trong văn chính luận của Bác: - Lập luận: chặt chẽ, thống nhất từ đầu đến cuối. (dựa trên lập trường quyền lợi tối cao của các dân tộc). - Lí lẽ: xuất phát từ tình yêu cơng lí, thái độ tơn trọng sự thật, dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc. - Dẫn chứng: xác thực, lấy ra từ sự thật lịch sử. - Ngơn ngữ: đanh thép, hùng hồn, chan chứa tình cảm, cách xưng hơ bộc lộ tình cảm gần gũi. Cơ sở pháp lí: Dẫn lời của 2 bản tuyên ngơn: Pháp và Mĩ Kể tội thực dân Pháp: Chính trị. Kinh tế. Phủ nhận sự khai hĩa của Pháp. Lập Lên án và phủ nhận vai trị bảo hộ của Pháp luận Vạch rõ thái độ phản bội Đồng minh Tuyên bố cắt đứt các mối quan hệ với Pháp và khai sinh nước VNDCCH Khẳng định và thể hiện quyết tâm lớn của dân tộc Việt Nam
File đính kèm:
bai_giang_lich_su_12_bai_tuyen_ngon_doc_lap_nguyen_van_hung.ppt