Bài giảng Sinh học 12 - Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

ppt 14 trang lethu 30/05/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 12 - Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 12 - Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bài giảng Sinh học 12 - Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
 NỘI DUNG SH 12
 DI TRUYỀN SINH THÁI 
 HỌC TIẾN HÓA HỌC
 Tính Sự 
 Cơ Cá 
 quy Bằng phát 
 chế Di Ứng chứng thể 
 luật Di sinh, Quần HST, 
 di truyền dụng và và 
 của truyền phát xã SQ 
truyền học di cơ quần 
 hiện học triển sinh và 
 và quần truyền chế thể 
 tượng người của vật MT
 biến thể học tiến sinh 
 di sự 
 dỊ hóa vật
 truyền sống I. GEN
1. Khái niệm
- Gen là một đoạn 
phân tử ADN mang 
thông tin mã hoá một 
chuỗi polypeptit hay 
một phân tử ARN.
Ví dụ: gen tARN mã 
hoá phân tử tARN. 
- Các loại gen:
+ Gen cấu trúc
+ Gen điều hòa 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
 Mạch mã gốc 3’ 5’
 Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc 
 Mạch bổ sung 5’ 3’ 
 Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc
 Vị trí 
 Nằm ở đầu 3’ của -Nằm giữa vùng điều hòa và 
 & vùng kết thúc. Nằm ở đầu 
 Đặc mạch mã gốc của - Ở sinh vật nhân sơ (gen 5’của mạch mã 
 điểm gen, có trình tự nu không phân mảnh): vùng mã gốc của gen 
 đặc biệt giúp ARN hoá liên tục.
 polimeraza có thể -Ở sinh vật nhân thực (gen 
 nhận biết và liên kết phân mảnh): vùng mã hoá 
 không liên tục, xen kẽ các 
 đoạn êxôn (E) và intron.(I).
Chức Khởi động và điều hoà Mang tín hiệu 
năng Mã hoá các aa
 quá trình phiên mã kết thúc phiên 
 mã. II. MÃ DI TRUYỀN
1. KHÁI NIỆM
 Là trình tự các 
 nuclêôtit trong mạch 
 khuôn của gen quy 
 trình trình tự các axit 
 amin trong phân tử 
 prôtêin. 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MÃ DI TRUYỀN
 -Mã bộ ba và không gối : Mã di truyền được 
 đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba 
 nucleotit mà không gối lên nhau.
 + Mã dt được đọc trên mARN.
 + Có 64 bộ ba nhưng chỉ 61 bộ ba mã hóa 
 aa, 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp 
 protein: UAA, UAG, UGA
 + Bộ ba mở đầu: AUG mã hóa metionin (sv 
 nhân thực), foocmin Metionin (sv nhân sơ).
 - Có tính phổ biến: tất cả các loài đều có 
 chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại 
 lệ.
 - Có tính đặc hiệu: tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá 
 cho 1 loại aa.
 - Có tính thoái hoá: tức nhiều bộ ba khác nhau 
 cùng xác định một loại aa trừ AUG và UGG. Nghiên cứu SKG hoàn thành phiếu học 
 tập về quá trình nhân đôi ADN
Vấn đề Nội dung
Vị trí
Diễn biến
Nguyên tắc
Kết quả
Ý nghĩa III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND (TÁI BẢN ADN)
 4. Kết quả:
 1 ADN mẹ → 2 ADN con.
 5. Ý nghĩa: 
 Nhân đôi AND tạo 2 crômatít của NST kép 
 chuẩn bị cho sự phân chia tế bào.
 6. Ứng dụng: 
 Có thể nhân đôi 1 đoạn AND trong ống 
 nghiệm thành vô số các bản sao trong 1 thời gian 
 ngắn để phục vụ cho nghiên cứu và ứng dụng 
 thực tiễn.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_12_bai_1_gen_ma_di_truyen_va_qua_trinh_nh.ppt