Bài giảng theo chủ đề Sinh học 12 - Chủ đề 3: Cá thể và quần thể sinh vật
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng theo chủ đề Sinh học 12 - Chủ đề 3: Cá thể và quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng theo chủ đề Sinh học 12 - Chủ đề 3: Cá thể và quần thể sinh vật

Phần bảy: SINH THÁI HỌC Sinh thái học là gi? Chủ đề 3: Cá thể và quần thể sinh vật Chủ đề 4: Quần xã sinh vật Chủ đề 5: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường Chủ đề 3: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (NTST) (Tự học) II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 1. Giới hạn sinh thái Thế nào là giới hạn sinh thái? Quy luật giới hạn sinh thái là gì? Chủ đề 3: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 1. Giới hạn sinh thái (GHST) - Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một NTST mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. - Quy luật giới hạn sinh thái: Mỗi loài có một giới hạn chịu đựng đối với một NTST nhất định. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật không thể tồn tại được. Cá chép VN: 20C 440C - Ví dụ: GHST về nhiệt độ Cá rô phi VN: 5,60C 420C Chủ đề 3: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 1. Giới hạn sinh thái Ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật tác động của các NTST lên sinh vật nói chung và quy luật giới hạn sinh thái nói riêng là gì? Chủ đề 3: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 2. Ổ sinh thái - Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các NTST của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài. - Nơi ở là địa điểm cư trú của các loài. Chủ đề 3: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống (Tự học) Chủ đề 3: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT IV. Khái niệm quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật 1. Quần thể sinh vật là gì? Là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. 2. Qúa trình hình thành quần thể sinh vật là gì? (Tự học) Chủ đề 3: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT VI. Các đặc trưng cở bản của quần thể sinh vật 1. Đặc trưng của quần thể sinh vật là gì? Là các dấu hiệu để phân biệt các quần thể cùng loài. 2. Mỗi quần thể có những đặc trưng cơ bản? + Tỉ lệ giới tính + Thành phần nhóm tuổi + Sự phân bố cá thể của quần thể + Mật độ cá thể của quần thể + Kích thước của quần thể + Tăng trưởng của quần thể CỦNG CỐ Câu 1. Quần thể là một tập hợp cá thể A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định. C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định. D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. CỦNG CỐ Câu 3. Khoảng giá trị xác định của một NTST mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. môi trường sống. C. giới hạn sinh thái. B. ổ sinh thái. D. sinh cảnh. CỦNG CỐ Câu 5. Nơi ở của loài là: A. địa điểm sinh sản của chúng. B. địa điểm dinh dưỡng của chúng. C. địa điểm biểu hiện cách sống của loài đó. D. địa điểm cư trú của loài đó. CỦNG CỐ Câu 7: Quan sát hình và xác định nhận định đúng? A. Khả năng phân bố của loài 1 rộng nhất. B. Khả năng phân bố của loài 2 rộng nhất. C. Khả năng phân bố của loài 3 rộng nhất. D. Cả 3 loài có khả năng phân bố như nhau.
File đính kèm:
bai_giang_theo_chu_de_sinh_hoc_12_chu_de_3_ca_the_va_quan_th.pptx