Bộ đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008 – 2009 TRƯỜNG THPT KRƠNG ANA MƠN : ĐỊA LÝ 11 Câu 1: Phân tích những thuận lợi, khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp của Trung Quốc? (4điểm) Câu 2: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á chuyển dịch theo xu hướng nào? Vì sao lại có xu hướng đó? (2điểm) Câu 3: Cho bảng số liệu: GDP của Trung Quốc so với thế giới (đơn vị%) Năm 1985 1995 2004 Thế giới 100 100 100 Trung Quốc 1,93 2,37 4,03 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới (2điểm) b. Nhận xét về vai trò của Trung Quốc trong nền kinh tế thế giới.(2điểm) Sở GD & ĐT ĐakLak KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2009-2010 TRƯỜNG THPT KRƠNG ANA Mơn: Địa lí 11 ĐỀ BÀI: Câu 1: Đánh giá thuận lợi, khĩ khăn về điều kiện tự nhiên của khu vực Đơng Nam Á đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 3đ) Câu 2: Trình bày mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN, vì sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự hồ bình và ổn định?(3đ) Câu 3: Cho bảng số liệu sau: GDP VÀ DÂN SỐ CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT BẢN NĂM 2004 Quốc gia GDP (tỉ USD) Dân số(triệu người) Hoa Kì 11667,5 293,6 Trung Quốc 1649,3 1306,9 (kể cả Hồng Cơng) Nhật Bản 4623,4 127,6 a. Tính GDP bình quân đầu người (USD/người). b. Vẽ biểu đồ thể hiện GDP bình quân đầu người và rút ra nhận xét. Sở GD & ĐT ĐakLak KIỂM TRA HOC KÌ II NĂM HỌC 2010 - 2011 TRƯỜNG THPT KRƠNG ANA Mơn: Địa lí 11 ĐỀ BÀI Câu 1(3đ): Nêu thành tựu đạt được về kinh tế và xã hội của ASEAN kể từ khi thành lập đến nay. Câu 2(3đ): Đánh giá thuận lợi, khĩ khăn của dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế của khu vực Đơng Nam Á. Câu 3(1đ): Vì sao năm 1978 Trung Quốc phải tiến hành cơng cuộc hiện đại hĩa? Câu 4(3đ): Cho bảng số liệu sau CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985-2004 ( đơn vị %) Năm 1985 1995 2004 Khu vực Khu vực I 28,4 20,5 14,5 Khu vực II 40,3 48,8 50,9 Khu vực III 31,3 30,7 34,6 a.Vẽ biểu đồ trịn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc. b.Nhận xét. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỊA 11 Câu Nội dung Điểm Câu 1 Những thành tựu mà ASEAN đã đạt được : Câu 1 Phân tích những thuận lợi và khĩ khăn về điều kiện tự nhiên đ/v sự phát 3,0 triển kinh tế Đơng Nam Á. -Thuận lợi: ( 2,0 điểm) +Khí hậu nĩng ẩm, đất trồng phong phú (đất phù sa, đất feralit...), mạng lưới 0,5 sơng ngịi dày đặc phát triển nơng nghiệp nhiệt đới +Cĩ lợi thế về biển, trừ nước Lào thuận lợi phát triển kinh tế biển, thương mại, hàng hải. 0,5 +Nằm trong vành đai sinh khống nhiều khống sản; vùng thềm lục địa cĩ nhiều dầu khí là nguyên nhiên liệu cho phát triển kinh tế. 0,5 + Cĩ diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn. -Khĩ khăn:( 1,0 điểm) +Cĩ vị trí kề sát vành đai lửa TBD, đây là nơi hoạt động của áp thấp nhiệt 0,5 đới chịu nhiều thiên tai như bão, lũ lụt.. +Diện tích rừng đang bị thu hẹp do khai thác quá mức, cháy rừng 0,5 Cần khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên. 0,5 (Nếu hs làm so sánh 2 khu vực Đơng Nam Á lục địa và Đơng Nam Á biển đảo thì khơng cho điểm.) Câu 2 Vì sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định 2.0 -Mỗi nước trong khu vực cĩ ĐK và hồn cảnh xây dựng –phát triển kinh tế 1.0 khác nhau mà nguyên nhân dẫn đến sự mất ổn định do:các vấn đề sắc tộc-tơn giáo và các thế lực bên ngồi... nên cần thống nhất cao và ổn định đẻ phát triển -Cĩ sự tranh chấp , phức tạp về Biên giới, Đảo, vùng Biển do nhiều nguyên nhân nên địi hỏi cần phải ổn định để phát triển -Sự ổn định trong khu vực sẽ khơng tạo cớ để các thế lực bên ngồi can thiệp 0,5 vào cơng việc nội bộ của khu vực. 0,5 Câu 3 Đặc điểm của ngành cơng nghiệp TQ. 2.0 - Năm 1994 TQ thực hiện chính sách cơng nghiệp mới, tập trung vào 5 0.5 ngành chủ yếu: Chế tạo máy, hĩa dầu, sx ơ tơ và xây dựng. - TQ chế tạo thành cơng tàu vũ trụ - Thần Châu V chở người bay vào vũ trụ tháng 10 – 2003. 0.5 - Các ngành: vlxd, dệt may, hàng tiêu dùng thu hút hàng 100 triệu lao động. 0.5 - Các ttcn đều phân bố ở miền Đơng: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh.. 0.5 Câu 4 Vẽ biểu đồ cột và nhận xét 3.0 *Vẽ biểu đồ cột; biểu đồ khác khơng cho điểm 2.0 *Yêu cầu về biểu đồ: chia tỷ lệ chính xác, cĩ chú thích rõ ràng, ghi tên biểu đồ, ghi đơn vị ở trục tung.(thiếu một trong các yêu cầu trên mỗi ý trừ 0,25 điểm, nếu vẽ bút chì thì cho phần vẽ tối đa 1.0 điểm ) *Nhận xét: -giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990- 2004 cĩ sự chuyển biến như sau:. 1.0 +Xuất khẩu: tăng liên tục, tăng 121 tỉ USD +Nhập khẩu: cũng tăng liên tục, tăng115 tỉ USD - Trong các năm 90,95,98,2004 giá trị xuất khẩu cao hơn giá trị nhập khẩu. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 -2014 TRƯỜNG THPT KRƠNG ANA Mơn: Địa lí 11 Câu 1(3đ): .Phân tích thuận lợi và khĩ khăn về dân cư và xã hội đến sự phát triển kinh tế của khu vực Đơng Nam Á. Câu 2(2đ): Trình bày tình hình sản xuất lúa nước của khu vực Đơng Nam Á. Câu 3(2đ): Trình bày những thành tựu chính ASEAN đã đạt được từ khi thành lập đến nay.
File đính kèm:
bo_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_11_truong_thpt_krong_ana.doc