Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)

pdf 18 trang lethu 01/05/2024 1320
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)

Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - Lớp 12 
 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT Môn: LỊCH SỬ 
 Họ và tên:.. Lớp:  
 Mã đề: 123 
Câu 1. Thời gian mở đầu và kết thúc của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là 
 A. ngày 26 tháng 04 và ngày 02 tháng 05. B. ngày 25 tháng 04 và ngày 02 tháng 05. 
 C. ngày 24 tháng 06 và ngày 02 tháng 05. D. ngày 02 tháng 04 và ngày 26 tháng 05 
 Câu 2. Thắng lợi của phong trào "Đồng Khởi" dẫn đến sự ra đời của: 
 A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960). 
 B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ngày 20-12-1960. 
 C. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất( 1961-1965). 
 D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15(1/1959). 
 Câu 3. Điểm giống nhau của chiến lược" Việt Nam hóa chiến tranh" với các chiến lược 
chiến tranh trước đó của Mĩ là gì? 
 A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn 
cầu của Mĩ. 
 B. Gắn" Việt Nam hóa" với" Đông Dương hóa chiến tranh". 
 C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ. 
 D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN. 
Câu 4. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược " Chiến tranh cục bộ" là: 
 A. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại. B. vừa "bình định" miền Nam, phá hoại miền Bắc. 
 C. đánh phá miền Nam. D. phá hoại miền Bắc vô cùng ác liệt. 
 Câu 5. Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến 
tranh thế nào? 
 A. Ra toàn Đông Dương. B. Ra toàn miền Nam và Đông Dương. 
 C. Ra cả miền Bắc. D. Ra toàn miền Nam. 
 Câu 6. Thắng lợi nào sau đây của nhân dân miền Nam đánh dấu thất bại có tính chất 
chiến lược lần thứ hai của Mĩ? 
 A. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ". B. Phong trào "Đồng khởi". 
 C. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt". D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". 
 Câu 7. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) xác định nhiệm 
vụ của cách mạng miền Nam giai đoạn hiện tại là: 
 A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. 
 C. Cách mạng giải phóng dân tộc. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 
 Câu 8. Thành phố Sài Gòn - Gia định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh từ sự kiện 
nào? 
 A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung tiến hành ngày 25/4/1976. 
 B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975. 
 C. Hội nghị Trung ương lần thứ 24( 9/1975) hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà 
nước. 
 D. Quốc hội khóa VI kì họp đầu tiên từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976. 
 Câu 9. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và 
tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn: 1/123 C. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang giao động có nguy cơ sụp đổ. 
 D. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta, tương quan lực lượng có lợi cho 
cách mạng. 
 Câu 18. Mục tiêu của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc là: 
 A. ngăn chặn cuộc chiến tranh từ miền Bắc. B. phá hoại hậu phương lớn của miền Nam. 
 C. tạo thời cơ mới xâm lược Trung Quốc. D. cho máy bay bắn phá miền Bắc. 
 Câu 19. Phiên họp khóa I của Quốc hội khóa VI ( 1976 ) đã xác định nhiệm vụ của cách 
mạng miền Nam sau giải phóng là gi? 
 A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Vừa cải tạo xã hội chủ nghĩa, vừa xây dựng chủ nghĩa 
xã hội. 
 C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện khôi phục kinh tế sau chiến tranh, cải cách 
ruộng đất. 
 Câu 20. Để mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc, chính quyền Giôn xơn tạo ra cớ: 
 A. đánh chiếm Plâyku. B. đưa không quân và hải quân vào Hà Nội. 
 C. sự kiện Vịnh Bắc Bộ. D. đưa hải quân vào phá hoại ở Hải Phòng. 
 Câu 21. Thắng lợi của Hiệp định Pa ri là sự kết hợp giữa đấu tranh: 
 A. quân sự, chính trị. B. quân sự, chính trị, ngoại giao. 
 C. thắng lợi trên bàn đàm phán. D. thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, ngoại giao. 
 Câu 22. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là 
 A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực 
hiện hòa bình thống nhất nước nhà. 
 B. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân 
chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc. 
 C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam. 
 D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ-Ngụy. 
 Câu 23. Thắng lợi nào của quân dân ở miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ 
hóa" trở lại chiến tranh xâm lược? 
 A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. 
 B. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972. 
 C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. 
 D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. 
 Câu 24. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà 
đánh, lùng nguỵ mà diệt"? 
 A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc. 
 C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Ba Gia. 
Câu 25. Hiệp định Pa ri được kí vào thời gian nào? 
 A. Ngày 27 tháng 07 năm 1973. B. Ngày 07 tháng 05 năm 1973. 
 C. Ngày 27 tháng 01 năm 1973. D. Ngày 07 tháng 07 năm 1973. 
 Câu 26. Âm mưu giống nhau trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) ở miền 
Nam và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ (1969-1973). 
 A. tiếp tục âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt ". 
 B. nhằm giành lại thế chủ động trên chiến trường. 
 C. mở rộng cuộc chiến tranh ra toàn Đông Dương, đánh phá miền Bắc. 3/123 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HOC̣ KỲ II - Lớp 12 
 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT Môn: LỊCH SỬ 
 Mã đề: 234 
Câu 1. Chiến dịch Tây Nguyên diễn ra vào thời gian nào? 
 A. Từ ngày 04 tháng 03 đến ngày 24 tháng 03. B. Từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 02 tháng 05. 
 C. Từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 30 tháng 04. D. Từ ngày 21 tháng 03 đến ngày 29 tháng 03. 
 Câu 2. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên 
không" là 
 A. buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. 
 B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc. 
 C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và ngăn chặn 
chi viện cho miền Nam. 
 D. tạo thế và lực để quân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. 
 Câu 3. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được 
thể hiện trong chiến thuật: 
 A. “tìm diệt“ và" chiếm đóng". B. dồn dân lập"ấp chiến lược". 
 C. “tìm diệt“ và“ bình định“ vào“ vùng đất thánh Việt cộng“. 
 D.“trực thăng vận“,“ thiết xa vận“. 
 Câu 4. Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến 
tranh thế nào? 
 A. Ra toàn miền Nam. B. Ra toàn Đông Dương. 
 C. Ra toàn miền Nam và Đông Dương. D. Ra cả miền Bắc. 
 Câu 5. Phiên họp khóa I của Quốc hội khóa VI ( 1976 ) đã xác định nhiệm vụ của cách 
mạng miền Nam sau giải phóng là gi? 
 A. Vừa cải tạo xã hội chủ nghĩa, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội. 
 B. Thực hiện khôi phục kinh tế sau chiến tranh, cải cách ruộng đất. 
 C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa. D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. 
 Câu 6. Chiến thắng Vạn Tường Quảng Ngãi diễn ra vào tháng 8/ 1965 được coi là: 
 A. “đất thánh Việt cộng“. B. “ấp chiến lược“. 
 C. “tìm diệt“, và“ bình định“. D. ấp Bắc. 
 Câu 7. Chiến lược "chiến tranh cục bộ“ được tiến hành bằng lực lượng nào? 
 A. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất. 
 B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
 C. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy. 
 D. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
 Câu 8. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và 
tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn: 
 A. thà giết nhầm còn hơn bỏ sót. B. tố cộng,"diệt cộng". 
 C. đả thực,"bài phong"diệt cộng". D. tiêu diệt cộng sản không thương tiếc. 
 Câu 9. Điểm giống nhau của chiến lược" Việt Nam hóa chiến tranh" với các chiến lược 
chiến tranh trước đó của Mĩ là gì? 
 A. Gắn" Việt Nam hóa" với" Đông Dương hóa chiến tranh". 1/234 
 C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ". D. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt". 
 Câu 18. Thắng lợi của phong trào "Đồng Khởi" dẫn đến sự ra đời của: 
 A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15(1/1959). 
 B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ngày 20-12-1960. 
 C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960). 
 D. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất( 1961-1965). 
 Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực 
dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của quân, 
dân ta 
 A. có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang 
ba thứ quân, có hậu phương rộng lớn vững mạnh. 
 B. nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm, có hậu phương miền Bắc lớn mạnh. 
 C. sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương và các nước xã 
hội chủ nghĩa khác. 
 D. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến 
đúng đắn, sáng tạo. 
 Câu 20. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng 
miền Nam có vai trò như thế nào? 
 A. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. 
 B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. 
 C. Có vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ hân dân. 
 D. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. 
 Câu 21. Để mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc, chính quyền Giôn xơn tạo ra cớ: 
 A. sự kiện Vịnh Bắc Bộ. B. đưa hải quân vào phá hoại ở Hải Phòng. 
 C. đánh chiếm Plâyku. D. đưa không quân và hải quân vào Hà Nội. 
 Câu 22. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là: 
 A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam. 
 B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ-Ngụy. 
 C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực 
hiện hòa bình thống nhất nước nhà. 
 D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân 
chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc. 
 Câu 23. Mục tiêu của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc là: 
 A. tạo thời cơ mới xâm lược Trung Quốc. B. phá hoại hậu phương lớn của miền Nam. 
 C. cho máy bay bắn phá miền Bắc. D. ngăn chặn cuộc chiến tranh từ miền Bắc. 
 Câu 24. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi 
thực hiện chiến lược" Việt Nam hóa chiến tranh" là: 
 A. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam. 
 B. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN. 
 C. thực hiện âm mưu“ dùng người Việt đánh người Việt". 
 D. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ. 
Câu 25. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định 
Giơnevơ (21-7-1954) và Hiệp định Pari(27-1-1973)? 
 A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 3/234 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HOC̣ KỲ II - Lớp 12 
 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT Môn: LỊCH SỬ 
 Họ và tên:.. Lớp:  
 Mã đề: 345 
 Câu 1. Để mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc, chính quyền Giôn xơn tạo ra cớ : 
 A. sự kiện Vịnh Bắc Bộ. B. đưa hải quân vào phá hoại ở Hải Phòng. 
 C. đưa không quân và hải quân vào Hà Nội. D. đánh chiếm Plâyku. 
 Câu 2. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được 
thể hiện trong chiến thuật: 
 A. “tìm diệt“ và“ bình định“ vào“vùng đất thánh Việt cộng“. B. “tìm diệt“và" chiếm đóng". 
 C.“trực thăng vận“,“ thiết xa vận“. D. dồn dân lập"ấp chiến lược". 
 Câu 3. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác 
về kết quả và ý nghĩa lịch sử? 
 A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự cả địch. 
 B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng. 
 C. Dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ Quốc, chấm dứt ách 
thống trị thực dân, 
 D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ 
nhân dân trong cả nước. 
 Câu 4. Chiến thắng Vạn Tường Quảng Ngãi diễn ra vào tháng 8/ 1965 được coi là: 
 A. “tìm diệt“ và“ bình định“. B. “đất thánh Việt Cộng“. 
 C. Ấp Bắc. D. Ấp chiến lược. 
 Câu 5. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên 
không" là 
 A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc. 
 B. buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. 
 C. tạo thế và lực để quân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. 
 D. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và ngăn chặn 
chi viện cho miền Nam. 
 Câu 6. Chiến dịch Tây Nguyên diễn ra vào thời gian nào? 
 A. Từ ngày 21 tháng 03 đến ngày 29 tháng 03. B. Từ ngày 04 tháng 03 đến ngày 24 tháng 03. 
 C. Từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 02 tháng 05. D. Từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 30 tháng 04. 
 Câu 7. Mục tiêu của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc là: 
 A. tạo thời cơ mới xâm lược Trung Quốc. B. phá hoại hậu phương lớn của miền Nam. 
 C. cho máy bay bắn phá miền Bắc. D.ngăn chặn cuộc chiến tranh từ miền Bắc. 
 Câu 8. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định 
Giơnevơ (21-7-1954) và Hiệp định Pari(27-1-1973)? 
 A. Tự do, dân chủ, hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ. 
 B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 
 C. Hòa bình, độc lập, tiến bộ, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 
 D. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất. 
 Câu 9. Thành phố Sài Gòn - Gia định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh từ sự kiện 
nào? 1/345 

File đính kèm:

  • pdfbo_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_lich_su_12_nam_hoc_2016_2017_tr.pdf