Các dạng bài tập ôn thi THPT quốc gia năm 2016 môn Địa lý - Phần: Nông nghiệp
Bạn đang xem tài liệu "Các dạng bài tập ôn thi THPT quốc gia năm 2016 môn Địa lý - Phần: Nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Các dạng bài tập ôn thi THPT quốc gia năm 2016 môn Địa lý - Phần: Nông nghiệp
CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN NÔNG NGHIỆP DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Bài 1. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH (THEO GIÁ THỰC TẾ) CỦA NƯƠC TA GIAI ĐOẠN 1995 -2012 (đơn vị: tỷ đồng) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1995 85507,6 16168,2 2545,6 2000 129140,5 24960,2 3136,6 2005 183342,4 45225,6 3362,3 2012 533189,1 200849,8 16651,0 (Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp nước ta giai đoạn 1995 – 2012. (Cho năm 1995 = 100%) b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn nói trên và giải thích. Bài 2. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ SO SÁNH 1994 PHÂN THEO CÁC NGÀNH HOẠT ĐỘNG (Đơn vị: %) Năm 2005 2007 2009 2011 Khu vực kinh tế Trồng trọt 78,7 78,1 76,5 76,1 Chăn nuôi 19,0 19,7 21,3 21,8 Dịch vụ 2,3 2,2 2,2 2,1 Tổng số 100 100 100 100 (Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013) a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động trong giai đoạn 2005 đến 2011. a. Tính tốc độ tăng trưởng diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2003 - 2012. b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích các cây công nghiệp trên từ biểu đồ đã vẽ và giải thích. Bài 5. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG (Đơn vị: Nghìn ha) Tổng số Cây công Cây công Cây lương Cây ăn Năm nghiệp nghiệp lâu thực có hạt quả hàng năm năm 2000 11193 8399 778 1451 565 2012 12637,5 8918,9 729,9 2222,8 765,9 (Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng, năm 2000 và 2012. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu các nhóm cây trồng trên trong giai đoạn 2000 - 2012. Bài 6. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT THEO GIÁ SO SÁNH 1994 PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: Tỉ đồng) Năm Lương thực Rau, đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả 2000 55 163 6 332 21 782 6 106 2005 63 853 8 928 25 586 7 943 2009 69 959 10 966 32 165 9 676 2011 76 228 12 020 35 017 10 848 (Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013) a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất các loại cây trồng nước ta giai đoạn 2000 - 2011. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Năm 2000 2004 2006 2010 2012 Diện tích (nghìn ha) 7666,3 7445,3 7324,8 7489,4 7761,2 Năng suất (tạ/ha) 42,4 48,6 48,9 53,4 56,4 (Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng và năng suất lúa của nước ta qua các năm.(Lấy năm 2000 = 100%) b. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa qua các năm. Bài 10. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Diện tích lúa cả Sản lượng lúa cả Trong đó sản lượng Năm năm (nghìn ha) năm (nghìn tấn) lúa đông xuân (nghìn tấn) 1995 6 766 24 964 10 737 2005 7 329 35 833 17 332 2012 7761,2 43737,8 20291,9 (Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2012. b. Nhận xét tình hình sản xuất lúa nước ta giai đoạn nói trên. Bài 11. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM Sản lượng lúa (nghìn Diện tích (nghìn ha) Vùng tấn) 2005 2012 2005 2012 b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của các loại gia súc, gia cầm. Bài 14. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. (Đơn vị: nghìn tấn) Hoạt động 2005 2012 Đánh bắt 574,9 2705,4 Nuôi trồng 48,9 3115,3 Tổng cộng 623,8 5820,7 a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ trong hai năm nói trên. b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2012 so với năm 2005 và giải thích. Bài 15. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2012 Đơn vị: nghìn ha Năm 2000 2005 2008 2012 Tổng diện tích 2229 2496 2692 2952,7 Cây công nghiệp hàng năm 778 862 806 729,9 Cây công nghiệp lâu năm 1 451 1 634 1 886 2222,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2012. b. Nhận xét và giải thích. Bài 16. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Năm 2005 2007 2009 2012 TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH (THEO GIÁ THỰC TẾ) CỦA NƯƠC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2012 (đơn vị: %) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1995 100 100 100 2000 151,0 154,4 123,2 2005 214,4 279,7 132,1 2012 623,6 1242,2 654,1 a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng. Yêu cầu: - Vẽ chính xác tỷ lệ. - Có chú giải và tên biểu đồ. b. Nhận xét, giải thích Nhận xét - Giai đoạn 1995 - 2012 tốc độ tăng trưởng của các ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp đều tăng nhanh. Nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau giữa các ngành. - Chăn nuôi có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là ngành dịch vụ và sau cùng là ngành trồng trọt. Giải thích: - Tất cả các ngành đều có tốc độ tăng nhanh về giá trị do tác động của những đổi mới trong nền nông nghiệp nước ta. - Trong những năm gần đây, nhu cầu thịt, trứng, sữa tăng và sự phát triển của công nghiệp chế biến thực phẩm nên chăn nuôi có tốc độ tăng nhanh; nền nông nghiệp đang chuyển sang sản xuất hàng hóa nên dịch vụ có tốc độ tăng trưởng khá cao. Bài 2. b) Vẽ biểu đồ Yêu cầu: - Vẽ chính xác. - Đảm bảo khoảng cách năm. - Có chú giải và tên biểu đồ. Nhận xét (Đơn vị: %) Loại cây Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu Năm 2003 100,0 100,0 100,0 100,0 2005 105,3 97,5 109,5 97,2 2012 110,3 122,1 208,2 118,8 b. Nhận xét - Các loại cây công nghiệp lâu năm đều tăng. - Diện tích cao su tăng nhanh nhất; cà phê và hồ tiêu tăng không ổn định, chè tăng trưởng chậm. Giải thích - Do khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên nhiệt đới, sự phát triển của công nghiệp chế biến; đặc biệt do mở rộng thị trường tiêu thụ, nhất là thị trường ngoài nước. - Cao su có tốc độ tăng trưởng nhanh do nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu tăng mạnh; cây chè tăng trưởng không ổn định do sự biến động của thị trường, nhất là thị trường trong nước thu hẹp. Bài 5. Xử lí số liệu CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG (Đơn vị: %) Tổng số Cây công Cây công Cây lương Cây ăn Năm nghiệp nghiệp lâu thực có hạt quả hàng năm năm 2000 100,0 75,0 7,0 13,0 5,0 2012 100,0 70,6 5,8 17,6 6,1 b) Vẽ biểu đồ Yêu cầu: - Vẽ chính xác. - Có chú giải và tên biểu đồ. b. Nhận xét và giải thích Nhận xét - Năm 2012 so với năm 2000, có sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây trồng theo (Đơn vị: %) Chia ra các vụ lúa Năm Tổng số Đông xuân Hè thu Mùa 1990 100 34,3 20,1 45,6 1994 100 36,1 24,0 39,9 2000 100 39,3 29,9 30,8 2005 100 40,1 32,1 27,8 2012 100 40,3 34,3 25,5 a. Vẽ biểu đồ dạng miền Yêu cầu: - Vẽ chính xác. - Đảm bảo khoảng cách năm. - Có chú giải và tên biểu đồ. b. Nhận xét, giải thích - Tỉ trọng diện tích các loại lúa đều có sự thay đổi từ 1990 đến 2005. - Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân và hè thu tăng, nhất là hè thu; diện tích lúa mùa giảm nhanh. Bài 8. Xử lí số liệu CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG (Đơn vị: %) Năm 2005 2012 Vùng Cả nước 100 100 Đồng bằng sông Hồng 16,2 14,7 Đồng bằng sông Cửu Long 52,2 53,9 Các vùng khác 31,6 31,4 a. Vẽ biểu đồ dạng hình tròn Yêu cầu: - Vẽ chính xác tỉ lệ . - Có chú giải và tên biểu đồ b. Nhận xét. - Diện tích lúa cả năm biến động không ổn định, sản lượng lúa cả năm, và sản lượng lúa đông xuân tăng liên tục qua các năm. - Sản lượng lúa tăng nhanh hơn diện tích lúa. Lúa đông xuân có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng lúa chung. Bài 11. Nhận xét - Đồng bằng sông Hồng: Diện tích giảm, sản lượng tăng. - Đồng bằng sông Cửu Long: Diện tích tăng, sản lượng tăng nhanh. Giải thích - ĐBSH: + Do chuyển đổi một số diện tích lúa hiệu quả thấp sang sản xuất khác; một số diện tích đất chuyển sang cho giao thông, công nghiệp, quần cư... + Sản lượng tăng chủ yếu do thâm canh, tăng năng suất. - ĐBSCL: + Do khai hoang, cải tạo đất và một số vùng có sự chuyển đổi cơ cấu cây lúa, tăng vụ. + Sản lượng tăng do mở rộng diện tích, tăng vụ; ngoài ra do tăng năng suất... Bài 12. Xử lí số liệu : SÔNG CỬU LONG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG SO VỚI CẢ NƯỚC, NĂM 2012 (Đơn vị: %) Đồng bằng Đồng bằng Cả nước sông Cửu Long sông Hồng Diện tích 100,0 53,4 15,0 Sản lượng 100,0 54,8 16,5 Nhận xét. - Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng về diện tích và sản lượng lúa lớn, chiếm trên một nửa diện tích và sản lượng lúa của cả nước. - Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng về diện tích và sản lượng lúa nhỏ hơn nhiều so với ĐBSCL và chỉ chiếm 15% về diện tích và 16,5% sản lượng lúa của cả nước.
File đính kèm:
cac_dang_bai_tap_on_thi_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_dia_ly_ph.doc

