Câu hỏi ôn tập hội thao cấp trường môn Quốc phòng an ninh Khối 10 - Năm học 2018-2019

doc 10 trang lethu 11/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập hội thao cấp trường môn Quốc phòng an ninh Khối 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập hội thao cấp trường môn Quốc phòng an ninh Khối 10 - Năm học 2018-2019

Câu hỏi ôn tập hội thao cấp trường môn Quốc phòng an ninh Khối 10 - Năm học 2018-2019
 CÂU HỎI ÔN TẬP 
 HỘI THAO QUỐC PHÒNG – AN NNH CẤP TRƯỜNG
 KHỐI 10, NĂM HỌC 2018-2019 
I. LỊCH SỬ - TRUYỀN THỐNG
Câu 1. Dân tộc ta tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên vào thời nào, năm nào?
A. An Dương Vương – Chống Triệu – Năm 218 TCN
B. Hùng Vương – Chống Tần – Năm 214 TCN
C. Thục Phán – Chống Triệu – Năm 179 TCN
D. An Dương Vương – Chống Tần – Năm 179 TCN
Câu 2. Các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta trong thế kỷ XX?
A. Chống đế quốc Mĩ (1954-1975), bảo vệ biên giới Tây Nam 1979
B. Chống thực dân Pháp (1945-1954), bảo vệ biên giới phía Bắc 1979
C. Chống thực dân Pháp (1945-1954), chống để quốc Mĩ (1954-1975)
D. Chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mĩ, bảo vệ biên giới Tây Nam
Câu 3. Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta diễn ra vào thời gian nào?
A. Thế kỷ thứ I SCNB. Thế kỷ thứ I TCN
C. Thế kỷ thứ II TCND. Thế kỷ thứ III TCN
Câu 4. Bài thơ bất hủ “ Nam quốc sơn hà nam để cư” ở thời nào, chống giặc ngoại xâm nào?
A. Nhà Tiền Lê chống quân xâm lược Tống lần I vào năm 981
B. Nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên lần I vào năm 1258 
C. Nhà Lý chống quân xâm lược Tống lần II vào năm 1075
D. Nhà Lý chống quân xâm lược Tống lần I vào năm 981
Câu 5. Từ thế kỷ thứ X đến thế kỷ XIV, các triều đại phong kiến phương bắc nào xâm lược nước 
ta?
A. Tống, Nguyên, Minh B. Tống, Nguyên, Minh, Thanh 
C. Đường, Tống, Nguyên D. Tần, Hán, Tống, Nguyên 
Câu 6. Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, trận Chi Lăng, Xương Giang diễn ra 
năm nào?
A. Năm 1426 B. Năm 1427 C. Năm 1428 D. Năm 1429 
Câu 7. Thời phong kiến, cuộc chiến tranh nào của dân tộc ta chống giặc ngoại xâm sau cùng?
A. Chống Nguyên. B. Chống Minh. 
C. Chống Nam HánD. Chống Mãn Thanh.
Câu 8. Tại sao trong chiến tranh chống kẻ thù xâm lược, đất nước ta luôn phải lấy nhỏ chống 
lớn, lấy ít địch nhiều?
A. Vì tương quan lực lượng giữa ta và địch, địch luôn mạnh hơn ta về kinh tế và quân sự 
B. Giữa ta và địch, địch luôn có sức mạnh về mọi mặt hơn ta 
C. Do quan hệ giữa ta và địch, địch luôn mạnh hơn ta về mọi mặt 
D. Vì đó là truyền thống nghìn năm đánh giặc của dân tộc
Câu 9. Tại sao kẻ thù bên ngoài luôn có âm mưu và tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta?
A. Từ âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù xâm lược
B. Từ điều kiện bên trong của ta, bên ngoài của khu vực
C. Do vị trí chiến lược và điều kiện kinh tế của đất nước
D. Có sự lôi kéo của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch 
Câu 10. Trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược, ở Miền Nam quân và dân ta đánh 
địch trên các vùng chiến lược nào?
A. Trung du, đồng bằng và đô thị B. Nông thôn, thành thị, miền núi
C. Đồng bằng, miền núi và thành thị D. Miền núi, trung du, đồng bằng 
Câu 11. Câu nào sau đây không phải của Nguyễn Trãi nói về vai trò của nhân dân? 
A. “ phàm mưu việc lớn phải lấy dân làm gốc” 
B. “ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân” 
C. “ Người đẩy thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân” 
D. “ Trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân” 
Câu 12. Câu “ Nam quốc sơn hà, nam đế cư” “Non nước vua nam, vua nam ở” của Lý 
Thường Kiệt có ý nghĩa gì? Câu 25. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp có anh hùng LLVT nào sau đây?
A. Lê Mã Lương, Phạm Tuân, Bế Văn Đàn 
B. Phan Đình Giót, Bế Văn Đàn, Tô Vĩnh Diện
C. Nguyễn Viết Xuân, Tô Vĩnh Diện, Phạm Tuân
D. Phan Đình Giót, Lê Mã Lương, Phạm Tuân
Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông, thời Trần dân tộc ta có anh hùng 
trẻ tuổi nào?
A. Trần Khánh DưB. Trần Thủ Độ
C. Trần Quốc ToảnD. Trần Nguyên Hãn 
Câu 27. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung của dân tộc Việt Nam
A. là một nhân tố quyết định thắng lợi trong sự nghiệp dựng nước
B. đã trở thành truyền thống, là một nhân tố thành công trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước
C. là một nhân tố quyết định thắng lợi trong sự nghiệp giữ nước 
D. đã trở thành truyền thống qúy báu trong xây dựng đất nước 
Câu 28. Chiến tranh nhân dân Việt Nam có sức mạnh vô địch, vì sao?
A. Đây là truyền thống để tạo nên sức mạnh đánh thắng kẻ thù 
B. Có sức mạnh vô địch để đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược
C. Là nguồn gốc cơ bản tạo nên sức mạnh tổng hợp để đánh thắng kẻ thù
D. Là nguyên nhân của sức mạnh để đánh thắng kẻ thù 
Câu 29. Trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược, ở Miền Nam quân và dân ta kết 
hợp đánh địch bằng 3 mũi giáp công nào?
A. Quân sự, chính trị, kinh tế B. Quân sự, chính trị, ngoại giao
C. Chính trị, tư tưởng và quân sự, D. Chính trị, quân sự, binh vận
Câu 30. Truyền thống “cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện” 
của dân tộc ta được hình thành từ thời nào?
A. Nhà LêB. Nhà HồC. Nhà TrầnD. Nhà Nguyễn
Câu 31. Nội dung nào sau đây không phải là truyền thống trong chống giặc ngoại xâm của dân 
tộc ta?
A. Luôn chăm lo xây dựng thành trì vững chắc để bảo vệ đất nước 
B. Tiến hành chiến tranh nhân dân toàn dân, lấy LLVTND làm nòng cốt
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận
Câu 32. Trong “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” năm 1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh có 
câu nào sau dây? 
A. “ Trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân”
B. “ Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm”
C. “ Không có gì quý hơn độc lập, tự do” 
D. “ Tiến lên chiến sĩ đồng bào, Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn” 
Câu 33. Một nội dung đã trở thành truyền thống của dân tộc Việt Nam từ khi có Đảng là:
A. Đi theo con đường cách mạng, không sợ hi sinh, gian khổ 
B. Tin tưởng vào sự lãnh đạo của nhân dân, vào thắng lợi của nhân dân 
C. Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng 
D. Tin tưởng vào khả năng của nhân dân vào thắng lợi của cách mạng 
Câu 34. Tại sao nói cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là cuộc chiến tranh giải phóng dân 
tộc?
A. Vì phải đem sức ta mà giải phóng khỏi ách áp bức bóc lột của kẻ thù 
B. Mục đích cuộc chiến tranh là nhằm giải phóng dân tộc, nhân dân khỏi ách áp bức bóc lột của kẻ thù 
bên ngoài 
C. Vì mục đích cuộc chiến tranh là nhằm giải phóng vùng đất do kẻ thù bên ngoài chiếm đóng 
D. Vì tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân
Câu 35. Khi xâm lược nước ta, kẻ thù luôn phải đối mặt với phương thức tiến hành chiến tranh 
nào của nhân đân ta?
A. Chiến tranh với các binh đoàn chủ lực mạnh về vũ khí
B. Chiến tranh toàn dân với đông đảo tầng lớp trong xã hội tham gia
C. Chiến tranh tổng lực với nghệ thuật quân sự hiện đại 
D. Chiến tranh nhân dân với toàn dân tham gia, LLVT làm nòng cốt Câu 9. Khái niệm về chất ma túy trong Luật phòng chống ma túy được quy định trong danh 
mục do Chính phủ ban hành là chất gì?
A. Là chất hóa học là tê liệt thần kinh, dễ gây tình trạng ngất 
B. Là chất kích thích, ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện 
C. Là chất giảm đau cơ thể, dễ gây nghiện và say thuốc 
D. Là chất giảm phản xạ thần kinh, gây tình trạng nghiện 
Câu 10. Khái niệm về chất ma túy trong Luật phòng chống ma túy được quy định trong danh 
mục do Chính phủ ban hành là chất gì?
A. Là chất kích thích, sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện 
B. Là chất gây bệnh tâm thần, nếu sử dụng một lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện 
C. Là chất kích thích, ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình 
trạng nghiện 
D. Là chất gây bệnh tâm thần, nếu sử dụng một vài lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện hoặc bệnh tâm 
thần 
Câu 11. Chất hướng thần khác chất gây nghiện về khả năng gây nghiện như thế nào?
A. Sử dụng một lần sẽ dẫn tới tình trạng nghiện 
B. Sử dụng nhiều lần vẫn có thể không nghiện 
C. Nếu sử dụng nhiều lần sẽ dẫn tới chết 
D. Nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện 
Câu 12. Chất gây nghiện khác chất hướng thần về khả năng gây nghiện như thế nào?
A. Dễ gây tình trạng nghiện B. Dễ gây nên bệnh thần kinh 
C. Không gây tình trạng nghiện D. Dùng một lần là nghiện 
Câu 13. Phân loại chất ma túy gồm có những loại nào?
A. Có nguồn gốc thiên nhiên; bán tổng hợp; bán tự nhiên 
B. Có nguồn gốc tự nhiên; bán tổng hợp; tổng hợp 
C. Có nguồn gốc tâm lí; bán tổng hợp; sinh học 
D. Có nguồn gốc sinh học; bán tổng hợp; tự nhiên 
Câu 14. Chất Ancoloit từ cây thuốc phiện, côca và cần sa là:
A. Chất ma túy có nguồn gốc thiên nhiên
B. Chất ma túy có nguồn gốc sinh học
C. Chất ma túy có nguồn gốc tự nhiên
D. Chất ma túy có nguồn gốc thực vật
Câu 15. Heroin là chất ma túy được điều chế như thế nào?
A. Cho Morphine tác dụng với nước sôi để nguội 
B. Cho Morphine tác dụng với phèn chua
C. Cho Morphine tác dụng với axít béo
D. Cho Morphine tác dụng với anhydric axêtic
Câu 16. Các chất ma túy Amphetaminne, Metamphetamine là:.
A. Chất ma túy tổng hợp B. Chất ma túy bán tổng hợp 
C. Chất ma túy tự nhiên D. Chất ma túy bán tự nhiên 
Câu 17. Phân loại chất ma túy dựa vào tác dụng của nó đối với tâm sinh lí người sử dụng thì có 
các nhóm nào?
A. Thần kinh; gây kích thích; gây cảm giác 
B. An thần; gây kích thích; gây ảo giác 
C. Tâm thần; gây hoang tưởng; gây ảo tưởng 
D. Tê liệt thần kinh; gây cảm giác; gây ảo giác 
Câu 18. Morphine, Heroine là chất ma túy loại nào? 
A. Loại bán tổng hợpB. Loại tổng hợp
C. Loại an thầnD. Loại gây kích thích
Câu 19. Cocaine, amphetamine là chất ma túy loại nào? 
A. Loại gây ảo giácB. Loại tổng hợp
C. Loại an thần D. Loại gây kích thích 
Câu 20. Cần sa, lysergide là chất ma túy loại nào? 
A. Loại gây ảo giác B. Loại gây kích thích 
C. Loại bán tổng hợpD. Loại tổng hợp
Câu 21. Thuốc phiện sống (tươi) là nhựa thuốc phiện, nó có tính chất gì? B. Thích có nhiều bạn bè để vui chơi giải trí
C. Trộm cắp, lừa đảo, cướp giật 
D. Hành vi, lối sống sai chuẩn mực đạo đức, tha hóa về nhân cách
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phải tổn hại về kinh tế, tình cảm, hạnh phúc gia đình do 
nghiện ma túy?
A. Tiêu tốn tài sản, thiệt hại về kinh tế
B. Xa lánh người thân, hay gây gổ, cáu gắt với mọi người
C. Buôn bán thua lỗ dẫn đến hay cáu gắt với mọi người 
D. Hành hạ người thân, cha mẹ, vợ con, anh em
Câu 35. Tác hại của ma túy đối với trật tự, an toàn xã hội như thế nào?
A. Là nguyên nhân chủ yếu làm mất an ninh trật tự 
B. Là động cơ đẩy người lương thiện, thanh niên phạm tội 
C. Là nguyên nhân chủ yếu làm cho thanh niên phạm tội 
D. Là nguyên nhân xô đẩy người lương thiện vào con đường phạm tội 
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là tác hại của ma túy đối với trật tự, an toàn xã hội? 
A. Lôi kéo gây mất trật tự an ninh ở các khu vực đông người 
B. Người nghiện có những hành vi vi phạm đạo đức và pháp luật
C. Kéo theo tệ nạn xã hội, gây bất ổn về an ninh, trật tự trong địa bàn 
D. Gây tâm lí hoang mang, lo sợ và bất bình trong nhân dân
Câu 37. Tác hại của ma túy đối với trật tự, an toàn xã hội như thế nào?
A. Người nghiện tham gia chủ yếu việc tổ chức sản xuất trái phép chất ma túy 
B. Người nghiện tham gia buôn bán, tàng trữ, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy 
C. Người nghiện là đối tượng chủ yếu tàng trữ chất ma túy 
D. Là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến mất trật tự an ninh trên địa bàn 
Câu 38. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến nghiện về ma 
túy?
A. Lối sống thực dụng, buông thả, do không làm chủ được bản thân 
B. Sự phối hợp quản lí học sinh của gia đình, nhà trường và xã hội chưa hiệu quả
C. Do quá sức vì phải làm đêm, học đêm, học thêm quá nhiều
D. Quản lý địa bàn dân cư của địa phương chưa tốt
Câu 39. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến nghiện về ma túy là gì?
A. Hiểu biết về ma túy nhưng coi thường hậu quả của nó 
B. Biết rõ về hậu quả, dùng quá nhiều
C. Biết rõ về hậu quả vẫn sử dụng 
D. Thiếu hiểu biết về tác hại của ma túy nên bị lôi kéo sử dụng
Câu 40. Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu để nhận biết học sinh nghiện ma túy?
A. Hay toát mồ hôi, ngáp vặt, ngủ gật, lực học giảm sút
B. Thích ăn mặc, trang điểm lòe loẹt khác người
C. Thường xin ra ngoài đi vệ sinh trong khi học tập 
D. Tính tình cáu gắt, da xanh tái, trầm cảm 
Câu 41. Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu để nhận biết học sinh nghiện ma túy?
A. Hay toát mồ hôi, ngáp vặt, ngủ gật, lực học giảm sút
B. Thích ăn mặc, trang điểm lòe loẹt khác người
C. Thường xin ra ngoài đi vệ sinh trong khi học tập 
D. Tính tình cáu gắt, da xanh tái, trầm cảm 
Câu 42. Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu để nhận biết học sinh nghiện ma túy?
A. Thường xin tiền bố mẹ
B. Thường tụ tập nơi hẻo lánh ít người qua lại
C. Có buổi đi học, vào lớp học muộn giờ 
D. Túi quần áo, cặp sách thường cõ bật lửa, kẹo cao su, giấy bạc 
Câu 43. Nội dung nào sau đây không phải là trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma 
túy?
A. Nắm vững và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của pháp luật đối với công tác phòng chống 
ma túy 
B. Không tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc những việc liên quan đến ma túy 
C. Không sử dụng ma túy với bất kỳ hình thức nào

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_hoi_thao_cap_truong_mon_quoc_phong_an_ninh_kh.doc