Câu hỏi ôn tập hội thao cấp trường môn Quốc phòng an ninh Khối 11 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập hội thao cấp trường môn Quốc phòng an ninh Khối 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập hội thao cấp trường môn Quốc phòng an ninh Khối 11 - Năm học 2018-2019

CÂU HỎI ÔN TẬP HỘI THAO QUỐC PHÒNG – AN NNH CẤP TRƯỜNG KHỐI 11, NĂM HỌC 2018-2019 I. Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh Câu 1. Luật nghĩa vụ quân sự năm 2005, quy định độ tuổi gọi nhập ngũ đối với công dân nam là bao nhiêu? A. Từ 16 – 22 tuổi B. Từ 18 – 25 tuổi C. Từ 20 – 27 tuổi D. Từ 22 – 30 tuổi Câu 2. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân Việt Nam là: A. Vô cùng thiêng liêng B. Thiêng liêng và quyền cao quý của công dân C. Trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân D. Bổn phận của mọi công dân. Câu 3. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sỹ quan và binh sỹ là mấy tháng? A. 16 tháng B. 18 tháng C. 21 thángD. 24 tháng Câu 4. Theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2005 thì công dân nam đủ bao nhiêu tuổi phải đến cơ quan quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự? A. 16 tuổi B. 17 tuổi C. 18 tuổi D. 19 tuổi. Câu 5. Những công dân nào được hoãn nhập ngũ trong thời bình? A. Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe B. Là công nhân đang thi công công trình trọng điểm của nhà nước C. Làm công tác bảo vệ cho một cơ quan trung ương D. Có bố hoặc mẹ đang nằm điều trị tại bệnh viện Câu 6. Những công dân nào được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình? A. Là con liệt sĩ, thương binh hạng 1 và bệnh binh hạng 1. B. Là lao động duy nhất trong gia đình. C. Đang nghiên cứu công trình khoa học cấp Nhà nước. D. Đang học ở các trường phổ thông, trường đại học. Câu 7. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ khi về đến nơi cư trú, trong thời hạn bao nhiêu ngày phải đến ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh để đăng ký vào ngạch dự bị? A. 7 ngày B. 15 ngày C. 21 ngày. D. 30 ngày Câu 8. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn trong những trường hợp nào? A. Được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận là không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ. B. Là thanh niên xung phong, cán bộ, công chức, viên chức đã phục vụ từ 24 tháng trở lên C. Là con của thương binh hạng 2 D. Là anh hoặc em trai của liệt sĩ. Câu 9. Những trường hợp nào sau đây được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự? A. Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng những người trong gia đình. B. Giáo viên, thanh niên xung phong đang làm việc tại vùng sâu vùng xa. C. Người tàn tật, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính khác theo danh mục bệnh tật do Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định. D. Học sinh, sinh viên các trường phổ thông, trường trung học dạy nghề, trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, đại học. Câu 10. Căn cứ vào độ tuổi, hạ sĩ quan và binh sĩ được chia thành mấy nhóm? A. 01 nhóm B. 02 nhóm C. 03 nhóm D. 04 nhóm Câu 11. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng 1 phải tham gia huấn luyện tổng thời gian nhiều nhất là mấy tháng? A. 03 tháng B. 06 tháng C. 09 tháng D. 12 tháng Câu 12. Việc kiểm tra sức khỏe cho quân nhân dự bị do cơ quan y tế cấp nào phụ trách? A. Bệnh xá cấp xã. B. Cơ quan y tế cấp huyện và tương đương C. Quân y cấp trung đoàn. D. Cơ quan y tế cấp tỉnh hoặc tương đương Câu 13. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ từ tháng thứ mấy thì được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng? A. Từ tháng thứ 22 B. Từ tháng thứ 25 C. Từ tháng thứ 27 D. Từ tháng thứ 30 Câu 14. Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào? A. Được nghỉ phép theo quy định của Chính phủ Câu 27. Việc tính thời điểm bắt đầu và kết thúc thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ do ai quy định? A. Chủ tịch nước quy định B. Thủ tướng Chính phủ quy định C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định D. Thủ trưởng đơn vị quy định Câu 28. Khi cần thiết, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyền giữ hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thêm một thời gian là mấy tháng so với thời hạn quy định? A. Không quá 3 tháng. B. Không quá 6 tháng. C. Không quá 9 tháng. D. Không quá 12 tháng. Câu 29. Việc hoãn gọi nhập ngũ và miễn làm nghĩa vụ quân sự theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2005 do Ủy ban nhân dân cấp nào quyết định? A. Cấp xã B. Cấp huyện. C. Cấp tỉnh. D. Cấp thành phố Câu 30. Theo lệnh của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì người chỉ huy đơn vị từ cấp nào và tương đương trở lên có trách nhiệm thực hiện việc xuất ngũ cho hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền? A. Tiểu đoàn B. Trung đoàn C. Lữ đoàn D. Sư đoàn, Vùng Hải quân Câu 31. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết hạn phục vụ tại ngũ có thể tình nguyện ở lại phục vụ trên hạn định thêm một thời gian ít nhất là mấy tháng? A. 6 tháng B. 9 tháng C. 12 tháng D. 18 tháng Câu 32. Việc khám sức khỏe cho những công dân trong diện được gọi nhập ngũ do Hội đồng khám sức khỏe cấp nào phụ trách? A. Cấp huyện, quận, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh B. Cấp xã, phường, thị trấn trực thuộc huyện C. Bệnh xá đơn vị quân đội D. Bệnh viện trực thuộc tỉnh, bộ, ngành. Câu 33. Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan và binh sĩ ở ngạch dự bị đối với nam giới là bao nhiêu? A. 38 tuổi B. 42 tuổi C. 45 tuổi D. 48 tuổi Câu 34. Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan và binh sĩ ở ngạch dự bị đối với nữ giới là bao nhiêu? A. 35 tuổi B. 38 tuổi C. 40 tuổi D. 42 tuổi Câu 35. Quân nhân chuyên nghiệp có thể phục vụ tại ngũ từng thời hạn hoặc dài hạn đến bao nhiêu tuổi? A. 42 tuổi B. 45 tuổi C. 48 tuổi D. 50 tuổi. Câu 36. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ từ tháng thứ mấy thì được hưởng thêm 200% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng? A. 15 tháng B. 17 tháng C. 19 tháng D. 21 tháng Câu 37. Những trường hợp nào không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình? A. Học sinh, sinh viên chỉ ghi danh đóng học phí nhưng không học tại trường B. Con trai của thương binh hạng 2 C. Học sinh trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú D. Sinh viên trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng nghề Câu 38. Đối tượng công dân nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình? A. Thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện đã phục vụ từ 24 tháng trở lên ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn do Chính phủ quy định. B. Học sinh, sinh viên hết thời hạn học tập tại trường một khóa học. C. Học sinh, sinh viên tự bỏ học hoặc ngừng học tập một thời gian liên tục từ 12 tháng trở lên D. Sinh viên được đi du học tại các trường ở nước ngoài có thời gian đào tạo từ 12 tháng trở lên Câu 39. Quân nhân dự bị và công dân sẵn sàng nhập ngũ khi thay đổi địa chỉ nơi học tập, công tác sau bao nhiêu ngày phải đến cơ quan quân sự để A. 5 ngày B. 10 ngày C. 15 ngày D. 20 ngày II. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia Câu 1. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành từ các yếu tố nào? A. Lãnh thổ; dân cư; nhà nước B. Lãnh thổ; dân tộc; hiến pháp; pháp luật C. Lãnh thổ; dân cư; hiến pháp D. Lãnh thổ; nhân dân; dân tộc Câu 2. Trong các yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia, yếu tố nào quan trọng nhất, quyết định nhất? A. Dân cưB. Lãnh thổ C. Nhà nướcD. Hiến pháp, pháp luật B. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ở khu vực rừng núi của quốc gia C. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm trong nội địa của quốc gia D. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ngoài khu vực biên giới quốc gia Câu 15. Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn A. bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải B. bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải C. bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải D. bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải Câu 16. Vùng trời quốc gia được quy định như thế nào? A. Mỗi quốc gia trên thế giới có quy định khác nhau B. Các quốc gia đều thống nhất cùng một độ cao C. Phụ thuộc vào khả năng bảo vệ của tên lửa phòng không quốc gia D. Độ cao vùng trời quốc gia ngoài khu vực khí quyển của Trái Đất Câu 17. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gì? A. Tuyệt đối và riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó B. Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó C. Tối cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó D. Tuyệt đối của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó Câu 18. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là A. văn hóa, là ý chí của dân tộcB. thể hiện tính nhân văn của dân tộc C. truyền thống của quốc gia, dân tộcD. quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của quốc gia Câu 19. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền bằng cách nào? A. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống sông suối B. Đánh dấu trên thực địa bằng làng bản nơi biên giới C. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới D. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống tọa độ Câu 20. Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào? A. Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục địa B. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế , vùng thềm lục địa C. Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm lục địa D. Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Câu 21. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển? A. Vùng thềm lục địa cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí B. Vùng đặc quyền kinh tế cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí C. Vùng đặc quyền kinh tế cách vùng lãnh hải 200 hải lí D. Ranh giới ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải cách đường cơ sở 24 hải lí Câu 22. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển? A. Từ đường cơ sở ra ngoài 12 hải lí là vùng lãnh hải B. Từ mép ngoài lãnh hải ra ngoài 12 hải lí là vùng tiếp giáp lãnh hải C. Từ mép ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải ra biển là vùng đặc quyền kinh tế cách 200 hải lí so với đường cơ sở D. Tính từ vùng lãnh hải ra biển 200 hải lí lãnh hải là vùng thềm lục địa Câu 23. Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là: A. Quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế B. Không được tự do lựa chọn lĩnh vực kinh tế C. Do các thế lực bên ngoài can thiệp vào nội bộ D. Do có sự chi phối bởi các nước trong khu vực Câu 24. Đường biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam dài bao nhiêu km? A. 4.540 kmB. 4.530 kmC. 4.520 kmD. 4.510 km Câu 25. Việt Nam có chung đường biên giới quốc gia trên đất liền với những quốc gia nào? A. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Mianma B. Trung Quốc, Malaysia, Indonesia C. Trung Quốc, Lào, Campuchia D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia C. Thuộc quyền xét xử đầy đủ của quốc gia ven biển D. Thuộc quyền chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển Câu 40. Một trong những nội dung về vị trí, ý nghĩa xây dựng, quản lí khu vực biên giới quốc gia là gì? A. Luôn tăng cường sức mạnh về quốc phòng B. Để phát triển nền ngoại giao của đất nước C. Nhằm tăng cường sức mạnh trong quan hệ đối ngoại D. Ngăn ngừa hoạt động xâm nhập, phá hoại từ bên ngoài Câu 41. Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí của vùng lãnh hải như thế nào? A. Hai vùng này thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia B. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia C. Quốc gia có chủ quyền tuyệt đối với hai vùng D. Quốc gia có chủ quyền với hai vùng như vùng Lãnh hải Câu 42. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền giữa các nước có chung đường biên giới như thế nào? A. Được hoạch định phân giới cắm mốc theo ý đồ của nước lớn B. Phân giới cắm mốc thông qua hành động quân sự C. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua tranh chấp D. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua đàm phán thương lượng Câu 43. Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện gồm nội dung gì? A. Vững mạnh về văn hóa, khoa học kĩ thuật, du lịch và dịch vụ B. Vững mạnh về chính trị, kinh tế - xã hội và quốc phòng – an ninh C. Mạnh về tư tưởng - văn hóa, trồng cây gây rừng, phát triển kinh tế D. Mạnh về quân sự - an ninh, văn hóa, du lịch Câu 44. Vận động quần chúng tham gia quản lí, bảo vệ biên giới có nội dung gì? A. Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân cho khu vực biên giới B. Thường xuyên nắm chắc tình hình biên giới C. Giáo dục về ý thức độc lập dân tộc, tinh thần yêu nước cho nhân dân D. Tăng cường vũ trang cho quần chúng nhân dân Câu 45. Nội dung nào sau đây không đúng với những quan điểm của Đảng nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia? A. Biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm B. Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của nhà nước và là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân C. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng biện pháp hòa bình D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự, sẵn sàng bảo vệ biên giới Câu 46. Nước ta dùng phương pháp nào là chủ yếu để cố định đường biên giới quốc gia? A. Đặt mốc quốc giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới B. Phát quang đường biên giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới C. Đặt mốc quốc giới và phát quang đường biên giới D. Đánh dấu bằng các tọa độ và phát quang đường biên giới Câu 47. Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là: A. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào bên ngoài B. Tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ quốc gia C. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào quốc tê D. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ không được xác định Câu 48. Quốc gia có quyền áp dụng trên lãnh thổ của mình A. các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với mọi hoạt động B. biện pháp tịch thu tài sản của nước ngoài hoạt động trên lánh thổ C. các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với hoạt động bất hợp pháp D. cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản Câu 49. Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện
File đính kèm:
cau_hoi_on_tap_hoi_thao_cap_truong_mon_quoc_phong_an_ninh_kh.doc