Câu hỏi ôn tập môn Lịch sử 12

doc 5 trang lethu 23/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Lịch sử 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập môn Lịch sử 12

Câu hỏi ôn tập môn Lịch sử 12
 CÂU HỎI ÔN TẬP KHỐI 12
Câu 1. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của 
Đảng (2/1930) là
A. phong kiến, đế quốc. B. đế quốc, tư sản phản cách mạng.
C. thực dân Pháp và tư sản mại bản. D. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 2. Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời 
Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Báo cáo chính trị. B. Luận cương chính trị.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
Câu 3. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. tiểu tư sản, công nhân. B. công nhân và nông dân.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 5. Hình thức đấu tranh của phong trào Đông Dương Đại hội (1936) là
A. biểu tình.
B. gửi dân nguyện.
C. đấu tranh báo chí.
D. đấu tranh nghị trường.
Câu 6. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là
A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 7. Văn kiện nào ra đời ngay sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
A. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
B. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
C. Lời kêu gọi nhân dân “ Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 8. Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
Câu 9. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được hội nghị Ban Chấp hành Trung 
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là
A. giải phóng dân tộc. B. thực hiện người cày có ruộng.
C. đánh đổ phong kiến và tay sai D. giải phóng các dân tộc Đông Dương.
Câu 10. Tạm ước 14/9 ta nhân nhương cho Pháp quyền lợi gì?
A. Chấp nhận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc. B. Một số quyền lợi kinh tế và văn hoá.
C. Một số quyền lợi chinhs trị- quân sự. D. Một số quyền lợi kinh tế- quân sự .
Câu 11. Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc?
A. Tân Trào ( Tuyên Quang). B. Đồng Văn ( Hà Giang).
C. Pắc Bó ( Cao Bằng). D. Định Hóa ( Thái Nguyên).
Câu 12. Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng 
hoà là 
A. quốc gia độc lập tự do. B. quốc gia tự do.
C. quốc gia độc lập. D. quốc gia tự trị.
Câu 13. Khó khăn nào lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 vào 
tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"? D. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 24. Điểm chính của kế hoạch Nava là 
A. tấn công chiến lược ở miền Nam.
B. tập trung binh lực nhằm giành thắng lợi quyết định.
C. tấn công chiến lược ở miền Bắc.
D. giữ thế phòng ngự ở miền Bắc.
Câu 25. Chiến tranh phá hoại miền Bắc, ngoài việc ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào 
miền Nam, Mĩ còn muốn ngăn chặn nguồn chi viện nào khác?
A. Từ miền Bắc sang Lào. B. Từ miền Bắc sang Lào và Campuchia.
C. Từ Trung Quốc vào miền Bắc. D. Từ bên ngoài vào miền Bắc.
Câu 26. Ý nào sau đây không phải là mục đích chính của Mĩ khi đánh phá miền Bắc bằng không 
quân và hải quân?
A. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Phá nền kinh tế nông nghiệp ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào MN.
D. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 27. Đặc điểm nổi bật của nước ta sau 1954 là
A. Mỹ can thiệp vào miền Nam. B. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
C. đất nước bị chia cắt thành hai miền. D. Pháp đã rút khỏi nước ta.
Câu 28. Ngyên nhân sâu xa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với Mỹ-Diệm gay gắt hơn bao giờ hết.
B. lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.
C. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) quyết định dùng bạo lực cách mạng.
D. chính quyền Mỹ-Diệm đã suy yếu.
Câu 29. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang hoàn 
toàn tự giác?
A.Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
Câu 30. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 -1930 là 
A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. 
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. 
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản. 
D. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. 
Câu 31. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự phát triển mạnh của phong trào cách mạng 1930-
1931 là gì?
A. Đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 32. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa 
tháng Tám 1945?
A. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
B. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. 
D. cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
Câu 33. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là 
gì? 

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_mon_lich_su_12.doc