Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no

Chương 5: HIĐROCACBON NO # Các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ? A. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan. C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử. D. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2. # Tất cả các ankan có cùng công thức nào sau đây ? A. Công thức chung B. Công thức đơn giản nhất C. Công thức cấu tạo D. Công thức phân tử # Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ? A. Phản ứng cộng B. Phản ứng thế C. Phản ứng tách D. Phản ứng cháy # Dãy nào bao gồm các chất thuộc dãy đồng đẵng của CH4 ? A. C2H6 , C3H8 , C5H10 , C6H12 B. CH4 , C2H6 , C4H10 , C5H12 C. CH4 , C2H2 , C3H4 , C4H10 D. C2H2 , C3H4 , C4H6 , C5H8 # Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về điểm nào sau đây ? A. Công thức cấu tạo B. Công thức phân tử C. Số nguyên tử cacbon D. Số liên kết cộng hóa trị # Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ? A. Metan B. Etan C. Butan D. Propan # Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là A. 10 B. 8 C. 3 D. 11 # Tính chất của C4H10 là : 1. Chất lỏng 2. Không tan trong nứơc 3. Có mùi # CTPT ứng với tên gọi 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan là: A.C12H26 B. C10H22 C. C11H24 D. C12H24 # Hợp chất Y có công thức cấu tạo : CH3 CH CH2 CH3 CH3 Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ? A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 #Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon ? A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 # Khi cho butan tác dụng với brom thu được sản phẩm monobrom nào sau đây là sản phẩm chính chính? A. CH3CH2CHBrCH3 B. CH3CH2CH2CH2Br C.CH3CH2CH2CHBr2 D. CH3CH2CBr2CH3 # Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân butan không thể xảy ra các phản ứng : A. Phân hủy thành Cacbon và Hiđro B. Tạo metan và propan C. Đehiđrohóa thu được butylen D. Bẻ gãy mạch Cacbon thu được etan và eten # Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C 6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là A. 2,3-đimetylbutan . B. 2-metylpentan. C. n-hexan. D. 2,2-đimetylbutan. # Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 trong phòng thí nghiệm ? CaO,t0 A. CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 Crackinh C. C4H10 C3H6 + CH4 Ni,t0 D. C + 2H2 CH4 # Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 80% . Công thức phân tử của Y là : # Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm metan và etan so với không khí là 0,6. Số mol oxi cần thiết để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp X là: A. 2,15 B. 3,25 C. 3 D. 7 # Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon no. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 40 g kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 28,4 g. CTPT của 2 hiđrocacbon trong X là A. CH4 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. C2H6 và C3H8 D. C2H6 và C2H4 # Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình (1) đựng H 2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình (1) tăng 6,3 g và bình (2) có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là A. 49,25 g B. 59,1 g C. 68,95 g D. 95,1 g # Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là A. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C2H6 C. C3H8 và C4H10 D. C3H8 và C4H8 # Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được cho lội qua bình (1) đựng H 2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng 250 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M. Khi kết thúc phản ứng, khối lượng bình (1) tăng 8,1 gam và bình (2) có 15 gam kết tủa xuất hiện. CTPT của hai hiđrocacbon trong X là A. Tất cả các phương án đều đúng B. C2H6 và C4H10 C. C3H8 và C4H10 D. CH4 và C4H10 # Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. # Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là A. 176 và 90.
File đính kèm:
cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_hoa_hoc_11_chuong_5_hidrocacb.doc