Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 2: Cacbohiđrat

doc 6 trang lethu 24/06/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 2: Cacbohiđrat", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 2: Cacbohiđrat

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 2: Cacbohiđrat
 CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
#1 Lọai thực phẩm nào không chứa nhiều saccarôzơ là:
A. mật ong. 
B. mật mía.
C. đường phèn.
D. đường kính.
#1 Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
A. α -1,4-glicozit. 
B. α -1,4-glucozit. 
C. β-1,4-glicozit. 
D. β-1,4-glucozit.
#1 Nhận xét nào sau đây sai?
A. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.
B. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
C. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.
D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
#1 Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ 
A. Glucozơ < saccarozơ < fructozơ. 
B. Fructozơ < glucozơ < saccarozơ. 
C. Glucozơ < fructozơ < saccarozơ. 
D. Saccarozơ < fructozơ < glucozơ. 
#1 Câu nào phát biểu đươi đây không đúng?
A. Saccarozơ do 2 gốc  - glucozơ và  - fructozơ liên kết với nhau.
B. Dung dịch saccarozơ trong môi trường axit ,đun nóng sẽ tham gia phản ứng tráng gương.
C. Dung dịch saccarozơ tham gia phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiêt độ phòng.
D. Saccarozơ chỉ tồn tại ở dạng vòng.
#1 Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức ancol. 
B. nhóm chức axit.
C. nhóm chức xeton.
D. nhóm chức anđehit.
#1 Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. 
B. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. 
C. phản ứng với dung dịch NaCl.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
#1 Chất tham gia phản ứng tráng gương là. 
A. fructozơ. 
B. xenlulozơ.
C. tinh bột.
D. saccarozơ.
#1 Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. mantozơ.
#1 Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơđều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân. 
B. hoà tan Cu(OH)2.
 1 D. Na.
#2 Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. 
B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. 
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
#2 Trong điều kiện thích hợp, glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH.
B. CH3COOH. 
C. CH3OH.
D. CH3CHO.
#2 Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại 
monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là :
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
#3 Đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với ddAgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu đươc tối đa là:
 A. 43.2 g
B. 32,4g
C. 19,8g
D. 21,6g
#3 Lên men dung dịch chứa 150 gam glucozơ thu được 46 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo 
thành ancol etylic là: 
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 54%
#3 Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 
44,55 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị 
của m là 
A. 31,5 kg. 
B. 10 kg. 
C. 30kg. 
D. 42 kg.
#3 Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 810 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 5000
B. 8000
C. 9000
D. 7000
#3 Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H 2SO4 thu được 
dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung 
dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp 
X là
 3 #3 Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất 
phản ứng lên men đạt 80%. 
A. 295,3 kg.
B. 290 kg.
C.300 kg.
D.350 kg.
#3 Cho 360gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m g kết tuả trắng. 
Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là: 
A. 320.
B. 400.
C. 200.
D.160.
#4 Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều kiện 
chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam 
kết tủa. Giá trị của m là 
A. 15,0. 
B. 12,0. 
C. 10,0. 
D. 20,5.
#4 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), 
thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
A. 3,15.. 
B. 3,60.. 
C. 5,25.. 
D. 6,20.
#4 Cho sơ đồ biến hóa:
 30% 80% 60% 40%
 Gỗ (Xenlulozơ)  C6H12O6  C2H5OH  C4H6  Cao su buna.
 Khối lượng (tấn) gỗ cần dùng để sản xuất 1 tấn cao su là:
A. 52,08.
B. 54,20.
C. 40,86.
D. 42,35.
#4 Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ 
trinitrat (hiệu suất 80%) là 
A. 53,57 lít.
B. 42,86 lít.
C. 42,34 lít. 
D. 34,29 lít. 
#4 Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được 
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 275 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu 
thêm được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) 
A. 375. 
B. 650.
C. 810. 
D. 550.
#4 Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ: 
 C H O enzim C H O enzim C H OH
 6 10 5 n 6 12 6 2 5
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của 
cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 10,800.
 5

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_hoa_hoc_12_chuong_2_cacbohidr.doc