Đề cương ôn tập Ankan và anken môn Hóa học Lớp 11

docx 7 trang lethu 11/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Ankan và anken môn Hóa học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Ankan và anken môn Hóa học Lớp 11

Đề cương ôn tập Ankan và anken môn Hóa học Lớp 11
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VỀ ANKAN VÀ ANKEN
A. ANKAN
Câu 1. Viết CTCT của các đồng phân ankan có CTPT là C4H10, C5H12. Gọi tên theo danh pháp thay thế, xác định 
bậc C.
Câu 2. Hãy cho biết CTCT của các ankan có tên gọi sau: 
2-metylbutan; 2,2,3-trimetylbutan; isopentan; 3-etyl-2-metylhexan; 2,3,4-trimetylpentan; neopentan
2,2,4-trimetylpentan;.
Câu 3. Đọc tên các ankan có CTCT sau:
 CH3-CH(CH3)-C(CH3)2-CH3; CH3-CH2-C(CH3)2-C(CH3)2-CH3; 
CH3-CH2-CH2-C(CH3)2-CH(CH3)-CH3
II. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG 
Câu 1. Viết các phương trình phản ứng sau:
 askt,1:1 askt,1:1
a. CH4 + Cl2  b. CH3-CH(CH3)-CH3 + Br2  
 askt,1:1 askt,1:1
c. isopentan + Cl2  d. 2,2-đimetylbutan + Cl2  
 o o
 CaO,t H2 (xt,t )
e. CH3COONa + NaOH  f. butan  
Câu 2. Viết phản ứng hoàn thành chuỗi sau:
 C4H10 → CH4→CH3Cl → CH2Cl2 →CHCl3 →CCl4
 C4H8 → C4H10→C2H6→C2H4
Câu 3. Cho 2,3-đimetylpentan tác dụng với Cl2 ở điều kiện thích hợp thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm monoclo 
là đồng phân câu tạo của nhau?
III. BÀI TẬP ĐỐT CHÁY ANKAN
Câu 1. Xác định CTPT các ankan trong mỗi trường hợp sau:
a. Tỷ khối hơi so với nitơ bằng 2,5714 .
b. Khối lượng của 1 lít khí ở đktc là 1,34 gam.
c. Hiđro chiếm 16,28% khối lượng phân tử.
d. Cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử.
g. Đốt cháy hoàn toàn thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam nước.
h. Đốt cháy 10 gam ankan thu được 15,68 lít CO2 đktc. Xác định các cấu tạo có thể có của ankan.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol một ankan A thu được 2,24 lít khí CO2 đktc. Xác định CTPT của A.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam ankan B thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử.
Câu 4. Đốt cháy hòan toàn 5,8 gam hiđrocacbon C thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc), 9 gam nước. Xác định CTPT. 
Khi clo hóa ankan C thu được hai dẫn xuất monoclo có mạch phân nhánh hãy xác đinh CTCT của C
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankan A thu được 13,44lit khí CO2 (đktc). 
a. Xác định công thức phân tử ? 
b. Xác định công thức cấu tạo biết khi tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 ta chỉ thu được 2 đồng phân. Gọi tên hai 
đồng phân đó.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hai ankan đồng đẳng liên tiếp thu được 6,72lit khí CO2 (đktc) và 9 gam nước.
a. Xác định công thức phân tử của 2 ankan trên. 
b. Xác định số mol mỗi ankan trong hỗn hợp.
Phần nâng cao
Câu 8. Một hỗn hợp gồm hai ankan liên tiếp có khối lượng là 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ankan này 
cần dùng 25,8 lit O2 (đktc)
a. Tìm tổng số mol của 2 ankan. 
b. Tìm tổng khối lượng của CO2 và H2O tạo thành.
c. Tìm công thức phân tử của ankan biết rằng phân tử khối mỗi ankan không quá 60.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn 
khối lượng nước là 5,6 gam. Xác định công thức phân tử của ankan.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau cần dùng 51,52 lít oxi đktc 
a. Tính tổng số mol của hai ankan. 
b. Tính khối lượng CO2, H2O tạo ra.
c. Xác định công thức phân tử của 2 ankan và % khối lượng mỗi ankan.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp hai ankan. Dẫn hết sản phẩm vào 800ml dung dịch NaOH 1,5M 
thấy khối lượng tăng 67,4 gam.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra.
b. Nếu 2 ankan liên tiếp, tìm công thức phân tử và số mol 2 ankan.
c. Tính khối lượng muối tạo thành. A. C6H14 B. C4H10 C. C5H12 D. C7H16
Câu 17: Oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ankan. Sản phẩm thu được cho qua bình 1 đựng H 2SO4 
đặc, bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình 1 tăng 6,3gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị m 
là
 A. Kết qủa khác B. 49,25 gam C. 68,95 gam D. 59,1 gam
Câu 18: Brom hóa 1 ankan X thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối so với H2 = 75,5. Tên của X?
 A. 3,2-đimetylpropan B. 2,2-đimetylpropan C. 3,3-đimetylpropan D. 2-metylbutan
Câu 19: Cho ankan X ( trong phân tử có % khối lượng H = 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 (askt) chỉ 
thu được 2 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Tên của X?
 A. 3-metylpentan B. 2,3-đimetylbutan C. 2,3,4-trimetylpropan D. 2,2-đimetylbutan
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một ankan X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
 A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một ankan mạch không nhánh (X) thu được CO và H O có n : n = 4 : 5. X là 
 2 2 CO2 H2O
 A. PropanB. ButanC. IsobutanD. Pentan
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 
7,2 gam H2O. Giá trị của V là?
 A. 5,60B. 6,72C. 4,48D. 2,24
Câu 23: Cho 2,296 gam muối natri của axit hữu cơ ( RCOONa ) phản ứng hoàn toàn với lượng dư NaOH có CaO 
là xúc tác thu được 0,6272 lít khí X (đktc). Xác định CTPT của X ?
 A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. CH4
Câu 24: Cho 50,4 gam Al4C3 chứa 10% tạp chất trơ vào nước dư thu được V(l) khí ở đktc. Tính V ?
 A. 22,4B. 21,168C. 22,468D. 20,08
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X chứa Al và Al4C3 vào dung dịch NaOH dư thu được V lít hỗn hợp 
Y chứa H2 và CH4 và dung dịch Z. Cho khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 13,26 gam kết tủa Al(OH) 3. Tính 
V ?
 A. 3,696 B. 33,6C. 3,36D. 2,464 
B. ANKEN
DẠNG 1: ĐỒNG ĐẲNG– ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP – VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1 : Viết công thức tất cả các đồng phân cấu tạo và gọi tên các anken có công thức phân tử sau : C 4H8 và 
C5H10.
Câu 2. Đọc tên các anken hoặc ankađien sau:
a. CH2 = CH –CH-CH3; b. CH3-CH=C-CH3; c. CH2 = CH – CH= CH2
 CH3 CH3
d. CH3-C=CH-CH-CH3 e. CH2=C-CH=CH2; g. CH3-CH2-CH=C - CH-CH3
 CH3 CH3 CH3 CH3
Câu 3 : Hoàn thành phương trình phản ứng, ghi rõ điêu kiện phản ứng :
 1. CH2 CH2 + HBr 
 2. CH2 CH2 + H2O 
 3. CH3 CH CH2 + HBr 
 4. CH2 CH2 + KMnO4 + H2O 
Câu 4:Viết phương trình biểu diễn biến hóa sau:
 a/hecxan butan etilen etylclorua etilen PE 
 b/C3H7OH C3H6 C3H8 C2H4 C2H4(OH)2
 c/Đá vôi vối sống canxicacbua axetilen etilen etanol
Câu 5. Từ butan và các chất vô cơ cần thiết hãy viết các phản ứng điều chế:
a. Mêtan. b. Metyl clorua. c. etilen glicol. d. ancol etylic. e. 1,2-điclometan. Câu 7: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là
 A. (-CH2=CH2-)n .B. (-CH 2-CH2-)n .C. (-CH=CH-) n .D. (-CH 3-CH3-)n .
Câu 8: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là
 A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.
 B. C2H5OH, MnO2, KOH.D. C 2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Câu 9: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy 
nhất?
 A. 2. B. 1. C. 3.D. 4.
Câu 10: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ 
nhất 1ml hexan và ống thứ hai 1ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài 
phút. Hiện tượng quan sát được là
 A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm. 
 B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
 C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
 D. A,B,C đều đúng.
 o
Câu 11: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C 2H5OH, ( H2SO4 đặc, 170 C) thường lẫn các oxit như SO 2, 
CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
 A. dd brom dư.B. dd NaOH dư. C. dd Na 2CO3 dư.D. dd KMnO 4 loãng dư.
Câu 12: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ?
 A. 2. B. 3. C. 4.D. 5.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 anken khi hiđrat hoá chỉ cho hỗn hợp A gồm 2 ancol Y là: 
A. CH2=CH2 và CH2=CH-CH3 B. CH3-CH=CH-CH3 và CH3-CH=CH2
C. CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3 D. (CH3)2C=CH2 và CH3-CH=CH-CH3
Câu 14: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là
A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10.
Câu 15: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3);3-metylpent-2-en 
(4); Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4).
Câu 16: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày 
nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền 
và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 17: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol 
metylic, Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
 A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Câu 18: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
 A. CH3 CH CH CH2 CH3 B. CH3 CH CH C  CH
 C. (CH3 )2 C CH CH3 D. CH2 CH CH CH CH3
Câu 19: Khi cho isopren tác dụng với dung dịch Brom (theo tỉ lệ 1:1) thì thu được số sản phẩm là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 20: Khi cho isopren tác dụng với HCl (theo tỉ lệ 1:1) thu được số sản phẩm là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng 
bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
 A. 0,05 và 0,1.B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 22: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng 
bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
 A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 
mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là: 0
 A. Thuỷ phân CaC2 C. Đun etan ở t cao có xúc tác (không có không khí)
 0
 B. Crackinh butan D. Đun C2H5OH với 1 ít H2SO4 đặc ở 170 C
Câu 13. Khi cho 2-metylpropen tác dụng với HCl, sản phẩm chính sinh ra là:
 A. 2-metyl-1-clopropan B. 1-clo-2-metylpropan
 C. 2-clo-2-metylpropan D. 2-metyl-2-clopropan
Câu 14. C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ?
 A. 2. B. 3. C. 4.D. 5.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankan A, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
 A. 2,4 gam. B. 6,6 gam C. 2,5 gam. D. 4,5 gam.
Câu 1. Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam ancol etylic với H 2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 
40% là:
 A. 56 gam. B. 84 gam. C. 196 gam. D. 350 gam.
Câu 17. Dẫn từ từ 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anken C3H6 và C4H8 lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 1M. 
Thể tích dung dịch thuốc tím bị mất màu là :
 A. 300 ml B. 100 ml C. 50 ml D. 200 ml
Câu 18. Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy khối lượng 
bình tăng 3,5 gam đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức phân tử là :
 A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8
 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12
Câu 19. Cho 0,3 mol hỗn hợp khí gồm 0,3mol hỗn hợp khí gồm hai anken có mạch cacbon không phân nhánh, lội 
chậm qua bình đựng nước Br2 (dư) sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng của bình tăng 16,8gam. Biết hai anken 
là chất khí ở điều kiện thường. CTCT thu gọn của hai anken là: 
A: CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CHCH3 B CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3
C: CH2=CH2 và CH3CH=CH2 D: CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CH2
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H 2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch 
Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
 A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g
Câu 21.Đốt cháy hoàn toàn một hh có số mol bằng nhau của 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử 
thu được 3,52g CO2 và 1,62g H2O .Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H4 ,C2H6 B. C3H6, C3H8 C. C3H4, C3H8 D. C4H8 , C4H10 
Câu 22 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 
dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g, bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045
Câu 23. hh X gồm 1 ankan và 1 anken có số mol bằng nhau, số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số nguyên 
tử C của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ 100gam dd Br 2 16%. Đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi cho 
toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. CTPT của chúng là:
A. C4H10 và C2H4 B. C2H6 và C4H8 C. C6H14 và C3H6 D. C8H18 và C4H8
Câu 24. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 
4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không 
khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ 
nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
 A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 56,0 lít. D. 84,0 lít.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một hiđrocacbon X cần dùng vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu được hỗn hợp sản 
phẩm trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 6,9 gam. Công thức phân tử của X và giá trị V là
 A. C6H14 ; 10,64. B. C6H14 ; 6,72. C. C5H8 ; 11,2. D. C4H8 ; 10,08. 
Câu 27. Đung nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí 
Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng 
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng bình 2 tăng lên là:
 A.35,2 gam B.22 gam C.24,93 gam D.17,6 gam

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_ankan_va_anken_mon_hoa_hoc_lop_11.docx