Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2017-2018

docx 12 trang lethu 01/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2017-2018

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2017-2018
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2, MÔN HÓA HỌC LỚP 10
 NĂM 2017-2018
 I- NỘI DUNG:
 ❖ Chương 5: Nhóm halogen.
 1. Tính chất oxi hóa đặc trưng của nhóm.
 2. Tính oxi hóa giảm Flo > Clo> Brom > Iot.
 3. Clo, Brom, Iot vừa có tính oxi hóa; vừa có tính khử.
 4. HCl có tính khử và tính axit
 5. Nước Javel và Clorua vôi.
 ❖ Chương 6: Oxi – Lưu huỳnh
 1. Tính oxi hóa của Oxi , Ozon: 
 2. S, SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
 3. H2S có tính khử mạnh, là axit yếu.
 4. Tính chất của H2SO4 loãng và đặc, nóng. 
 5. Qui trình sản xuất H2SO4 .
 ❖ Chương 7: Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học.
 Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độc phản ứng ( nồng độ, diện tích tiếp xúc, nhiệt độ)
 II- CÁC DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA
 TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG HALOGEN
Câu 1: cho kali pemanganat tác dụng với axit clohidric đặc thu được một chất khí màu vàng 
lục. Dẫn khí thu được vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường thu được hai muối:
A. KClO và KCl B. K2CO3 và KHCO3 C. KNO3 và KNO2 D. 
KClO3 và KCl
Câu 2: Chọn phát biểu không đúng:
A. Axit flohidrit được khắc chữ lên thủy tinh do phản ứng: SiO2 + 4HF → SiH4 +F2O
B. AgBr trước đây được dùng để chế tạo phim ảnh do phản ứng: AgBr → 2Ag + Br2
C. Nước giaven có tính oxi hóa mạnh là do tạo được NaClO theo phương trình phản ứng:
NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O
D. KClO3 được điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo phương trình phản ứng: 2KClO3 → 
2KCl + 3O2
Câu 3: Cho từ từ dung dịch chứa 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa x mol K2CO3 thu được 
dung dịch X 
(không chứa HCl) và 0,005 mol khí CO2. Nếu thí nghiệm trên được tiến hành ngược lại thì số 
mol CO2 thu được là bao nhiêu:
A. 0,005 mol B. 0,0075 mol C. 0,01 mol 
D. 0,015
Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
FeS + HCl → khí X.. KClO3 → khí Y..
Na2SO3 + HBr → khí Z+.. Cho khí Z lần lược tác dụng với khí X, khí Y ở điều kiện thích 
hợp, lúc này Z có vai trò gì:
A. chất khử đối với X và chất oxi hóa đối với Y B. Chất oxi hóa đối với X và chất 
khử đối với Y tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 9,632 lít khí Cl2 ( đktc) và dung dịch Y. 
Khối lượng MnCl2 trong dung dịch Y là:
A. 37,80 gam B. 25,29 gam C. 18,35 gam 
D. 31,50 gam
Câu 17: Cho 39,5 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, MgCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung 
dịch HCl thu được dung dịch chứa 41,7 gam chất tan. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi 
trong hỗn hợp X là:
A. 22,41 % B. 25,18% C. 19,91% 
D. 24,30%
Câu 18. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen?
A. Đều là chất khí ở điều kiện thường. B. Đều có tính oxi hóa mạnh.
C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim. D. Khử năng tác dụng với nước giảm 
dần tử F2 đến I2.
Câu 19. Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế từ hóa chất nào sau đây?
 A. KClO3 B. NaCl. C. 
MnO2. D. HClO.
 Câu 20. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua 
 của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
 A. Al2O3. B. CaO. C. 
 CuO. D. FeO.
Câu 21. Cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu 
 được ở (đktc) là: A. 0,56 l. B. 5,6 l. C. 4,48 
 l. D. 8,96 l.
Câu 22. Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể 
 tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 14,2 lít. B. 4,0 lít. C. 4,2 lít. D. 
 2,0 lít.
 Câu 23. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 
 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là.
A. 11,3 gam. B. 7,75 gam. C. 7,1 gam. D. 
 kết quả khác.
 TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG OXI- LƯU HUỲNH
Câu 1: Phương trình phản ứng sai là:
A. Cu +2H2SO4 đặc,nóng →CuSO4 + SO2 + 2H2OM B. 2Al +6H2SO4 đặc,nóng →Al2(SO4)3 
+ 3SO2 + 6 H2O
C. Fe + H2SO4 đặc,nguội → FeSO4 + H2 D. S+ 2H2SO4 đặc,nóng→3SO2+2H2O
Câu 2: Trộn 100ml dung dịch H 2SO4 20% (d=1,14)) và 400g dung dịch BaCl2 5,2%. Tìm số 
gam kết tủa tạo thành: A. 11,6 B. 46,6 C. 23,3 D. 
Kết quả khác
Câu 3: Sục khí SO2 dư vào dung dịch brom :
A. Dung dịch mất màu. B. Dung dịch bị vẩn đục
C. Dung dịch vẫn có màu nâu. D. Dung dịch chuyển màu vàng.
Câu 4: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 , Ba(OH)2, HCl là: Câu 18: SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường vì:
A. SO2 là một ôxit axit B. SO2 vừa có tính chất khử vừa có 
tính ôxi hoá.
C. SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí. 
D. SO2 là khí độc tan trong nước mưa tạo thành axít gây ra sự ăn mòn kim loại
Câu 19: Dung dịch thuốc tím có thể oxi hóa khí sunfuro. Để oxi hóa hoàn toàn 16,8 lít khí 
sunfuro (đktc) thì khối lượng thuốc tím cần là: (biết S=32,K=39,O=16,Mn=55)
 A. 46,4gam B. 47,4 gam C. 50 gam D. 45gam
Câu 20: Đốt cháy 8g đơn chất M cần 5,6 lít O2(đktc) . Chất M là
 A. Na(Z=23) B. S(Z=32) C. C(Z=12) D. P(Z=31)
Câu 21: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đkc). Nếu cho 
m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đkc) sinh ra là
 A. 10,08 lít B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 22,4 lít
Câu 22: Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. 
Giá trị m?
 A. 18,9g B. 23g C. 20,8g D. 24,8g
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO40,1M 
(vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
 A. 3,81g B. 5,81g C. 4,81g D. 6.81g
Câu 24: Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì
A. Tầng ozon có khả năng phản xạ ánh sáng tím. B. Tầng ozon chứa khí CFC có tác dụng 
hấp thụ tia cực tím.
C. Tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua.
D. Tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.
Câu 25: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
 A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc. C. Na2SO3 khan. D. 
dung dịch NaOH đặc.
Câu 26: Để phân biệt được 3 chất khí : CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt , 
người ta dùng thuốc thử là:
 A. Nước vôi trong (dd Ca(OH)2) B. Dung dịch Br2
 C. Dung dịch KMnO4 D. Nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung 
dịch Br2
Câu 27: Cho dung dịch chứa 0,05 mol Na 2SO3 tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng –dư-đun 
nóng, khí SO2 thu được làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch KMnO4 x M. Giá trị của x là
 A. 0,10 B. 0,20 C. 0,05 D. 0,25
Câu 28: Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong 
axit sunfuric loãng là: A. Ag, Cu, Hg. B. Al, Fe, Cr C. Ag, Fe, Pt 
D. Al, Cu, Au.
Câu 29: Câu nào sai trong số các câu nhận xét sau?
 A. H2SO4 đặc có cả tính axít mạnh và tính ôxi hoá mạnh. B. H2SO4 đặc chỉ có tính 
ôxi hoá mạnh.
 C. H2SO4loãng có tính axít mạnh D. H2SO4 đặc rất háo nước (6)
 Br2
 (1) (2) (3) (4) (5)
 KCl Cl2 FeCl3 BaCl2 NaCl Cl2
 (7)
 KClO (8) O
 c) 3 2
 (2) (3) (4) (5) (6) (7)
 SO3 H2SO4 SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaCl
 (1)
FeS2 SO2
 (8) (9) (10)
 HCl H2S H2SO4
 d)
 H S
 2 H2SO4
 (1) (5)
 (2) (6)
 SO2
 (3)
 (7)
 S (4) SO
 3
 Dạng 2: Nhận biết các hóa chất bằng phương pháp hóa học 
 Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất chứa trong các lọ mất nhãn sau:
 a) KF, KCl, KBr, KI
 b) Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl
 c) Na2SO4, NaCl, NaNO3, Na2S
 d) HCl, BaCl2, NaCl, Na2SO3
 Viết các phương trình hóa học xảy ra.
 Dạng 3: Bài toán 
 Bài 3: Cho 10,8 g kim loại hóa trị III tác dụng với khí clo tạo ra 53,4 g muối. Cho biết tên 
và kí hiệu hóa học của kim loại đó.
 Bài 4: Cho 5,85 g NaCl tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO 3, người ta thu được 
một kết tủa.
 a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
 b) Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng.
 Bài 5: Cho 1,10 g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 g bột lưu huỳnh.
 a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
 b) Tính tỉ lệ phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu theo số mol và khối lượng 
 chất.
 Bài 6: Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và 
một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc nóng để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu 
được 2,24 lít khí SO2 (đktc).
 a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
 b) Tính khối lượng của hỗn hợp A ban đầu và thành phần phần trăm của mỗi kim loại.
 Bài 7: Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư. 
Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
 a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. b) Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí SO2 và O2 với nồng độ 
 0
 tương ứng là 0,5M và 0,7M. Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở t C, SO3 
 chiếm 40% thể tích hỗn hợp thu được. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 5. (1.0 điểm) Em hãy trình bày cách pha loãng axit sunfuric đặc. Nếu bị axit sunfuric đặc 
rơi vào da thì phải sơ cứu như thế nào ?
Câu 6. (0,5 điểm) Hãy cân bằng phản ứng oxi hóa-khử sau:
 t o
 FexOy + H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
 --------------------Hết---------------------
 Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Sở GD-ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2016- 2017
 Trường THPT Đào Duy Từ MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 Sở GD-ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2016- 2017
 Trường THPT Đào Duy Từ MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 Họ, tên thí sinh: ..MÃ ĐỀ THI: 01
 Số báo danh:.
Câu 1(1,0 điểm): 
 Bằng 2 phản ứng hóa học hãy chứng minh: tính oxi hóa của Cl 2 mạnh hơn Br2; Br2 mạnh 
hơn I2?
Câu 2(3,0 điểm): 
 Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) :
 1 2 3 4 5 6
NaCl  Cl2  HCl  Cl2  H2SO4  CuSO4  Cu(OH)2
Câu 3(2,0 điểm) : 
 Chỉ dùng quì tím hãy phân biệt các lọ chưa dán nhãn đựng các dung dịch sau: 
HBr, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4.
Câu 4(3,0 điểm) : 
 Hoà tan hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp Zn và ZnO ( hỗn hợp A) bằng dung dịch H2SO4 đặc, 
nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 6,72 lit khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Dẫn toàn 
bộ lượng khí SO2 qua bình đựng 400 ml dung dịch NaOH có nồng độ 1M, được 200 ml dung 
dịch B.
 a) Viết các phương trình hoá học hoà tan hỗn hợp A.
 b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
 c) Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B.
Câu 5(1,0 điểm):
 Hãy nêu một số tác hại của khí H2S với môi trường sống và các biện pháp nhằm giảm thiểu 
lượng H2S sinh ra?
 ( Cho : Zn = 65 ; O = 16 ; S = 32; Na = 23)
 .HẾT
 Họ, tên thí sinh: ..MÃ ĐỀ THI: 02

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2017_201.docx