Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM HỌC 2020 – 2021 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là: a/ Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể. b/ Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. c/Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể. d/ Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. Câu 2: Testostêrôn được sinh sản ra ở: a/ Tuyến giáp. b/ Tuyến yên. c/ Tinh hoàn. d/ Buồng trứng. Câu 3: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: a/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. d/ Châu chấu, ếch, muỗi. Câu 4: Biến thái là: a/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. b/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. c/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. d/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. Câu 5: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào? a/ Rêu, hạt trần. b/ Rêu, quyết. c/ Quyết, hạt kín. d/ Quyết, hạt trần. Câu 6: Đa số cây ăn quả được trồng trọt mở rộng bằng: a/ Gieo từ hạt. b/ Ghép cành. c/ Giâm cành. d/ Chiết cành. Câu 7: Sinh sản vô tính là: a/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. b/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. c/ Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. d/ Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. Câu 8: Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì: a/ Dễ trồng và ít công chăm sóc. b/ Dễ nhân giống nhanh và nhiều. c/ để tránh sâu bệnh gây hại. d/ Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. Câu 9: Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng: a/ Rễ phụ. b/ Lóng. c/ Thân rễ. d/ Thân bò. Câu 10: Sinh sản bào tử là: a/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. a/ Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. b/ Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. c/ Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. d/ Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. Câu 18: Sinh sản sinh dưỡng là: a/ Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây. b/ Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây. c/ Tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây. d/ Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây. Câu 19: Thụ tinh ở thực vật có hoa là: a/ Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. b/ Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. c/ Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử. d/ Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi. Câu 20: Bản chất của sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là: a/ Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. b/ Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ. c/ Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. d/ Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi Câu 21: Cây dài ngày là: a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ. b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ. c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ. d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ. Câu 22: Các cây trung tính là cây; a/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương. b/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường. c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương. d/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía. Câu 23: Quang chu kì là: a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm. b/ Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày. c/ Thời gian chiếu sáng trong một ngày. d/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa. Câu 24: Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa? a/ Lá thứ 14. b/ Lá thứ 15. c/ Lá thứ 12. d/ Lá thứ 13. Câu 25: Nhau thai sản sinh ra hoocmôn: a/ Prôgestêron. b/ FSH. c/ HCG. d/ LH. Câu 26: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật? a/ Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. b/ Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan. ĐV có HTK phát triển → có tuổi thọ dài đặc biệt giai đoạn sinh trưởng, phát triển kéo dài → cho phép ĐV hình thành nhiều phản xạ có ĐK → hoàn thiện các tập tính phức tạp để thích ứng với các điều kiện sống luôn thay đổi. Câu 2: - Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp về 1 số tiêu chí sau? - Phân biệt 3 loại mô phân sinh ? Vì sao cây mía khi ngắt bỏ ngọn vẫn cao lên được? Hướng dẫn : Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp - Nơi sinh Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên trưởng - Đặc điểm bó Sắp xếp lộn xộn Sắp xếp chồng chất mạch - Kích thước Bé Lớn thân - Kiểu sinh Sinh trưởng theo chiều cao Sinh trưởng theo bề ngang trưởng - Thời gian Thường 1 năm Sống nhiều năm sống - Loại thực vật Cây 1 LM và phần non cây 2 LM Cây 2 LM - Kết quả Làm cho cây tăng về chiều dài của Làm tăng về bề ngang của thân thân và rễ cây Vì mía là cây 1 lá mầm có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng, nên khi ngắt bỏ ngọn ( bỏ mô phân sinh đỉnh) mô phân sinh lóng ở các mắt vẫn sinh trưởng tăng chiều dài của lóng, thân cây Câu 3: Thụ tinh kép là gì? Ý nghĩa của thụ tinh kép ? Câu 4: Nêu ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính. *Sinh sản vô tính có ưu điểm: + Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. + Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. + Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. + Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. + Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh. *Sinh sản vô tính có nhược điểm: Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền vì vậy khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết. Câu 5: Khi ghép cành tại sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép và phải buộc chặt cành ghép (hoặc mắt ghép) vào gốc ghép? Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. - Phải cắt bỏ hết lá ở càng ghép vì để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước nhằm tập trung nước nuôi các tế bào cành ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh, được đảm bảo. - Phải buộc chặt cành ghép (hoặc mắt ghéph) vào gốc ghép nhằm để mô dẫn (mạch gỗ và mạch libem) nhanh chóng nối liền nhau bảo đảm thông suốt cho dòng nước và các chất dinh dưỡng từ gốc ghép đến được tế bào của cành ghép hoặc mắt ghép được dễ dàng. ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt: - Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử. - Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính : +Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống biến đổi, tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu, pp cho chọn lọc tự nhiên,tiến hóa. Câu 14. Mô tả quá trình hình thành hạt phấn (thể giao tử đực) Sự hình thành hạt phấn: Từ mỗi tế bào mẹ trong bao phấn của nhị hoa qua giảm phân hình thành nên 4 tiểu bào tử đơn bội. Mỗi tiểu bào tử đơn bội tiến hành nguyên phân một lần để hình thành hạt phấn ở thể giao tử đực. Hạt phấn có 2 tế bào (tế bào bé là tế bào sinh sản và tế bào lớn là tế bào ống phấn) . hoặc vẽ sơ đồ 1 trong 2. Tb mẹ (nhị hoa) GP 4 tiểu bào tử n Tế bào sinh sản (bé) Mỗi tiểu bào tử n NP 1lần hạt phấn Tế bào ống phấn (lớn). Câu 15 . Mô tả quá trình hình thành của túi phôi (thể giao tử cái) Sự hình thành túi phôi: - Từ một tế bào mẹ của noãn trong bầu nhụy qua giảm phân hình tạo nên 4 tế bào con xếp chồng lên nhau. - 3 tế bào xếp phiá dưới sẽ tiêu biến chỉ còn 1đại bào tử sống sót dài ra hình trứng ,thực hiện nguyên phân 3 lần tạo túi phôi.(thể giao tử có tam nhân). 3 tb đối cực; 2 tb cực; 1tb trứng; 2tb kèm. hoặc vẽ sơ đồ chọn 1 trong 2. 3 tb tiêu biến 3tb đối cực Tb mẹ( nhụy hoa) GP 4 tb con 1 đại bào tử sống sót NP.3 lần Túi phôi 2tb cực 1 tb trứng 2tb kèm
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2020_20.docx

