Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 11
CHƯƠNG 5 : HIĐROCACBON NO A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. ANKAN 1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp Hiđrocacbon no là những hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kêt đơn Ankan (hay parafin) là những hiđrocacbon no không có mạch vòng CH4, C2H6, C3H8, C4H10,... CnH2n+2 (n 1) gọi là dãy đồng đẳng của metan (ankan) Từ C4H10 trở lên có đồng phân mạch cacbon.(mạch không nhánh; mạch có nhánh) Bậc của nguyên tử C trong phân tử được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C khác Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên ankan tương ứng với mạch chính 2. Tính chất vật lí Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng. - Trạng thái: C1 C4: khí: C5 C 18: lỏng: C19 : rắn 0 0 - t nc, t s, khối lượng riêng tăng theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn H2O Tính tan: không tan trong nước (kị nước), là những dung môi không phân cực. Những ankan lỏng có thể thấm được qua da và màng tế bào. - Không màu. 3. Tính chất hóa học: Ankan (parafin) tương đối trơ về mặt hoá học: ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hoá mạnh (như KMnO4,...). Khi có ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan tham gia các pư: a) Phản ứng thế as CH3-CHCl-CH3 + HCl CH3-CH2-CH3 + Cl2 CH3-CH2-CH2Cl + HCl b) Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C- H) 5000 C CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 xt CH3CH=CHCH3 + H2 CH3CH=CH + CH4 5000 C,xt CH3CH2CH2CH3 CH3CH=CHCH3 +H2 CH2=CH2 + CH3CH3 c)Pư oxi hoá: Ankan không làm mất màu dd KMnO4 * Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O H<0 3n 1 CnH2n+2 + O2 n CO2 +(n+1)H2O H<0 2 Nhận xét: nH2O > nCO2 ; nCnH2n+2 = nH2O – nCO2 ; Số nguyên tử C trong ankan = nCO2/ nCnH2n+2 * Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:Khi không đủ oxi hoặc có xúc tác và nhiệt độ. Sản phẩm cháy ngoài CO2, H2O còn có C, O,... IV. Điều chế * Điều chế metan: Ni,t0 C + 2H2 CH4 CaO,t0 CH3COONa(r) + NaOH(r) CH4 + Na2CO3 Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankađien liên hợp) Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka của mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien. 2. Tính chất hóa học: ankađien có thể cộng hidro, nước, brom, axit có gốc halogenua. p,xt,to Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH–CH=CH2 (–CH2–CH=CH–CH2–)n. Phản ứng oxi hóa: ankađien bị oxi hóa hoàn toàn bởi oxi tạo ra CO2 và nước. Tương tự như anken thì ankađien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. 3. Điều chế: Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2. III. ANKIN 1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp Ankin là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C, có công thức tổng quát là CnH2n–2 (n ≥ 2). Ankin chỉ có đồng phân cấu tạo. Ankin không có đồng phân hình học. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in. 2. Tính chất hóa học: Ankin có phản ứng cộng tương tự anken (cộng H2, X2, HX). Riêng axetilen có phản ứng đime hóa và trime hóa. o Pd/PbCO3 ,t CH≡CH + H2 CH2=CH2. xt,to 2CH≡CH CH2=CH–C≡CH (vinyl axetilen) 3CH≡CH C C H (benzen) 600o C 6 6 Phản ứng thế bằng ion kim loại: ankin có liên kết 3 ở đầu mạch mới phản ứng được. R–C≡CH + AgNO3 + NH3 → R–C≡CAg↓ (kết tủa vàng) + NH4NO3. Riêng axetilen có thể phản ứng cả hai đầu. Ankin có thể cháy tạo khí cacbonic và nước. Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. 3. Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2. 1500o C b. Trong công nghiệp: 2CH4 C2H2 + 3H2. CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát là CnH2n–6. Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p). Danh pháp hệ thống: Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen. Thí dụ: C6H5–CH3: metyl benzen, C6H5–CH2–CH3: etyl benzen II. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng thế: Quy tắc thế ở vòng benzen: nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hoặc nhóm –OH... phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para. Ngược lại, nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta. * Thế nguyên tử H ở vòng benzen d. Phản ứng oxi hóa Ancol bậc I khi bị oxi hóa bởi CuO/t° cho ra sản phẩm là anđehit to RCH2OH + CuO RCHO + Cu↓ + H2O Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton. Ancol bậc III khó bị oxi hóa. Ancol có thể cháy tạo thành CO2 và nước. 5. Điều chế a. Phương pháp tổng hợp Điều chế từ anken tương ứng cộng nước tạo ancol đơn chức. Để điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH–CH3. b. Phương pháp sinh hóa: điều chế C2H5OH từ tinh bột thông qua quá trình thủy phân tinh bột và quá trình lên men rượu. enzim C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2. II. PHENOL 1. Định nghĩa – Phân loại – Danh pháp Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hidroxi (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C vòng benzen. Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm –OH phenol. Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm –OH phenol. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol 2. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH Tác dụng với kim loại kiềm: 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2. Tác dụng với dung dịch bazơ: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O. Phenol thể hiện tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom tạo kết tủa trắng. C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ (2, 4, 6 – tribrom phenol) + 3HBr. 3. Điều chế: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH. CHƯƠNG 9 : ANĐEHIT-AXIT CACBOXYLIC KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Anđêhit. 1. Định nghĩa, cấu trúc, danh pháp Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức: CxH2xO hay: CnH2n+1(CHO) (x 1) * Định nghĩa: Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. * Danh pháp - Theo IUPAC : Tên của hiđrocacbon theo mạch chính + al. - Tên thông thường: Anđehit + tên axit tương ứng. CH3CH2CH=O (CH3)2CHCH2CH=O CH2=CH-CH=O C6H5CH=O Propanal 3- metylbutanal prop-2-en-2-al anđehit benzoic Anđehit propionic anđehit isovaleric anđehit acrylic benzanđehit (propionanđehit) (isovaleranđehit) (acrylanđehit) CH3CH=CH-CH=O, CH3(CH2)3CHO But-2-en-1-al pentanal Anđehit crotonic anđehit valeric CH3 CH3 A. 3,5- đimetylhexan B. 2-etyl-4-metylpentan C. 4-etyl -2-metylpentan D. 2,4-đimetylhexan. Câu 5. Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của X là: A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C6H14 Câu 6. X, Y, Z là 3 ankan kế tiếp nhau có tổng khối lượng phân tử là 174. Tên của chúng lần lượt là: A. propan, butan, pentan B. etan, propan, butan C. metan, etan, propan D. pentan, hexan, heptan Câu 7. ( Trích đề đại học khối A năm 2008) Cho iso – pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 :1 , số sản phẩm monoclo tối đa thu được là : A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g một ankan X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8g H2O. Vậy m có giá trị là: A. 2 gam B. 4 gam C. 6gam D. 8 gam Câu 10. Đốt cháy hòan toàn V lít đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8gam H2O. Tìm V A. 13,44 lít B.22,24lit C.0,72lit D.6,72lit Câu 11. ở điều kiện thường, cac hi đrocacbon ở thể khí gồm các hiđrocacbon có A. Số nguyên tử cacbon tử 1 đến 4 B. Số nguyên tử cacbon tử 1 đến 5 C. Số nguyên tử cacbon tử 1 đến 6 D. Số nguyên tử cacbon tử 2 đến 10 Câu 12. Khi đốt cháy anken sẽ thu được : A. Số mol CO2> Số mol H2O B. Số mol CO2< Số mol H2O C. Số mol CO2= Số mol H2O D. Số mol CO2≥ Số mol H2O Câu 13: Oxi hoỏ etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2. B. C2H5OH, MnO2, KOH.D. C 2H4(OH)2, K2CO3, MnO2. Câu 14: Số đồng phân anken của C4H8 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Hợp chất C5H10 cú bao nhiờu đồng phân anken? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 16. Có 4 chất : metan, etilen, but -1-in và but -2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa? A. 4 chất B. 3 chất C. 2 chất D. 1 chất Câu 17. Hợp chất nào là ankin? A. C2H2 B. C8H8 C. C4H4 D.C6H6 Câu 18. Chất nào không tác dụng với Br2(tan trong CCl4)? A. Etilen B. Propan C. Buta-1,3-đien D. Axetilen Câu 19. Hợp chất CH3 - CH = C - CH3 có tên là gì? ǀ CH3 A. 3-metylbut-2-en B. 2-metylbut- 2-en. C. 1,1-đimetylpropen D. 2-metylpent-2-en Câu 20. 4-metylpent-1-in có công thức A.(CH3)2CHCH2C CH B.CH CCH(CH3)CH2CH3 C.CH3C CCH(CH3)2 D.CH3-C CCH2CHCH3)2 Câu 21. Cho 2 –metylbut-2-en tác dụng với dung dịch HBr thì thu được sản phẩm chính là A. 3 –brom-3-metylbutan B. 2 –brom-2-metylbutan A. Dễ tham gia phản ứng thế B.Khó tham gia phản ứng cộng C.Bền vững với chất oxi hóa. D.Tất cả các lí do trên Câu 38. Có 4 tên gọi: etylbenzen, p-ximen, p-đimetylbenzen, 1,4-đimetylbenzen. Đó là tên của mấy chất? A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất Câu 39.. Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây: A.Bezen là chất hữu cơ, nước là chất vô cơ nên không tan vào nhau. B.Bezen có khối lượng riêng bé hơn nước C.Phân tử benzen là phân tử phân cực D.Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực Câu 40.. Trong các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của benzen: 1, Toluen 2, etylbezen 3, p–xilen 4, Stiren A. 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2,3 D. 1, 2 Câu 41.. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ bezen có tính chất của hiđrocacbon không no ? A.Phản ứng với hiđro B.Phản ứng với dung dịch nước brom C.Phản ứng với clo có chiếu sáng D. cả A và C Câu 42. Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 43. Sản phẩm của sơ đồ phản ứng hóa học sau là askt C6H6 + Cl2 A. clobenzen B. hexacloran C. 1,2-điclobenzen D. 1,3-điclobenzen Câu 44. Dùng nước brom làm thuốc thủ có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây? A. Metan và etan B. Toluen và stiren C. Etilen và propilen D. Etilen và stiren Câu 45: Đun nóng từ từ hổn hợp etanol và metanol với axit H2SO4 đậm đặc số ete thu được tối đa là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 46: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. C2H5OH B. C2H6C. CH3OH D. C3H7OH Câu 47: Công thức ancol no mạch hở là: A. CnH2n+2-x(OH)x. B. CnH2n+2O C. CnH2n+1OH D. CnH2n+2Ox. Câu 48 . Cho các chất sau: (a) HOCH2-CH2OH (b) HOCH2-CH2-CH2OH (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (d) CH3-CH(OH)-CH2OH (e)CH3-CH2OH (f) CH3-O-CH2CH3 Các chất đều tác dụng đợc với Na, Cu(OH)2 là: A. (a), (b), (c) B.(c), (d), (f) C. (a), (c), (d) D. (c), (d), (e) Câu 49 . Hiđro hoá chất hữu cơ X thu đợc (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là A. 3-metylbutan-2-on B. 2-metylbutan-3-om C. 3-metylbutan-2-ol D. metyl isoplropyl xeton Chọn A. Câu 50 Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là A. 2-metybutan-2-ol B. 3-metybutan-2-ol C.3-metylbutan-1-ol D.2-metylbutan-3-ol Câu 51: Đềhiđrat hóa 18,5g ancol thì thu được 14g Anken. Công thức của ancol là: A. C2H5OH. B. C3H7OH. C.C4H9OH. D. CnH2n+1. Câu 52: Một ancol đơn chức có 60% về khối lượng Cacbon trong phân tử. Công thức của ancol là: A.C2H5OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. CH3OH. Câu 53: Khi cho m(g) một ancol no đơn chức mạch hở tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc),còn khi tách nước nội phân tử m(g) ancol đó thì thu được 22,4g anken.Khối lượng m(g) của ancol là: A. 27,2g B. 28,2g C. 28,6 g. D.29,6g.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_11.docx

