Đề cương ôn tập học kỳ I môn Sinh học 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Sinh học 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Sinh học 11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH 11 PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT 1. Trình bày các dạng nước trong cơ thể thực vật, vai trò và nhu cầu nước đối với cơ thể thực vật. 2. Trình bày quá trình hấp thu nước ở rễ: đặc điểm của bộ rễ thích nghi với chức năng hấp thu nước; đặc điểm, con đường và cơ chế hấp thu nước ở rễ. 3. Trình bày quá trình vận chuyển nước ở thân: đặc điểm, con đường, cơ chế. 4. Trình bày quá trình thoát hơi nước ở lá: ý nghĩa, đặc điểm, con đường, cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước. 5. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước, cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng 6. Trình bày cơ chế hấp thu khoáng và vai trò của các nguyên tố khoáng ở thực vật. 7. Nguồn cung cấp nitơ và vai trò của nitơ đối với thực vật. 8. Trình bày quá trình cố định nitơ trong khí quyển. 9. Trình bày quá trình khử nitrat trong cây. 10. Chứng minh sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của bộ máy quang hợp : lá, lục lạp, hệ sắc tố quang hợp. 11. So sánh quang hợp ở các nhóm thực vật C 3, C4 và CAM. Giải thích tại sao có 3 con đường quang hợp khác nhau ở 3 nhóm thực vật đó. 12. Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp và mối quan hệ giữa quang hợp với năng suất cây trồng. 13. Khái niệm, phương trình tổng quát và vai trò của hô hấp ở thực vật. 14. Chứng minh sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của bộ máy hô hấp thực vật : ti thể 15. Trình bày cơ chế hô hấp ở thực vật (So sánh các giai đoạn của hô hấp thực vật). 16. Trình bày về hệ số hô hấp và ý nghĩa của nó. 17. Hô hấp sáng : khái niệm, diễn biến, ý nghĩa. 18. So sánh quang hợp và hô hấp ở TV BẢNG TÓM TẮT SỰ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở TV Các chất Bộ phận thực Cơ chế (động lực) hiện Hấp thụ H2O rễ (lông hút) thụ động muối rễ (lông hút) thụ động và chủ đông khoáng khí khổng thụ động CO2, O2 - Biến đổi NH3; NO3 Mô thực vật Khử NO3 NH3 (Tổng Đồng hoá NH3 a.a hợp) CO2,, H2O Lục lạp Quang hợp: 6CO2+ 6H2O C6H12O6 + 6O2 + 12H2O B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm cảm ứng ở động vật. Phân biệt cảm ứng ở động vật và thực vật. 2. Trình bày sự tiến hoá của tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật. 3. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh, có hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và thần kinh hạch. PHẦN II. MỘT SỐ GỢI Ý CHƯƠNG I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT 2. Trình bày quá trình hấp thu nước ở rễ: Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước - Bộ rễ gồm nhiều rễ luôn phát triển mạnh về số lượng, kích thước và diện tích. - ở rễ có hệ thống lông hút nơi trực tiếp hấp thu nước vào cây * Đặc điểm của tế bào lông hútthích nghi với chức năng hấp thu nước: + Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. + Chỉ có một không bào trung tâm lớn + Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh. Vì vậy các dạng nước tự do và nước liên kết không chặt có trong đất được lông hút hấp thụ dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và dung dịch đất. Con đường hấp thụ nước ở rễ - Con đường qua thành tế bào gian bào (đi qua các khe hở của tế bào ): Nước từ đất vào lông hút gian bào của các tế bào vỏ tới TB đai caspari vào trung trụ mạch gỗ - Con đường qua chất nguyên sinh không bào (qua các tế bào ): nước từ đất vào lông hút tế bào vỏ TB đai caspari vào trung trụ mạch gỗ. * Đai caspari nằm ở phần nội bì của rễ, có vai trò kiểm soát các chất đi vào trung trụ, điều hòa vận tốc hút nước của rễ. Cơ chế để dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên thân - Nước từ đất vào lông hút, rồi vào mạch gỗ của rễ theo cơ chế thẩm thấu - Nước từ rễ lên thân do AS rễ 4. Trình bày quá trình thoát hơi nước ở lá: Cấu tạo của khí khổng phù hợp với sự đóng mở trong quá trình thoát hơi nước - Khí khổng gồm 2 tế bào hạt đậu ghép lại, mép trong tế bào rất dày, mép ngoài mỏng. Do đó khi trương nước tế khí khổng mở rất nhanh, khi mất nước tế bào đóng lại cũng rất nhanh. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước. - Khi cây được chiếu sáng, quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2, pH, làm tăng lượng đường, tăng áp suất thẩm thấu. Tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở . - Hoạt động bơm ion tế bào khí khổng làm tăng hoặc giảm hàm lượng ion làm thay đổi áp suất thẩm thấu và sức trương nước - Khi cây bị hạn hàm lượng AAB tăng, các ion rút khỏi tế bào khí khổng làm tế bào giảm áp suất thẩm thấu, giảm sức trương nước và khí khổng đóng . 8. Quá trình cố định nitơ trong khí quyển được tóm tắt ở bảng sau: 1. Khái niệm quá trình cố định Là qtrình khử ni tơ tự do (N 2) thành dạng ni tơ cây - + nitơ khí quyển sử dụng được (NO3 và NH4 ) 2. Vi khuẩn tham gia và vai Vi khuẩn Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, trò của chúng Anabaena azollae . . . các vi khuẩn này hàng năm cố Là hoạt động dị hoá Là hoạt động đồng hoá B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT 2. So sánh tiêu hoá ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật. Nguyên nhân nào dẫn đến sự sai khác đó? Trả lời: * Sự sai khác trong cấu tạo hệ tiêu hoá ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật: Yêu cầu hs nêu đc sự khác nhau trong cấu tạo của răng, dạ dày, ruột (ruột non, manh tràng) ở hai nhóm động vật bằng bảng: So sánh cơ quan tiêu hoá của ĐV ăn thịt và ĐV ăn thực vật Tên bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật Răng Dạ dày Ruột non Manh tràng * Nguyên nhân nào dẫn đến sự sai khác đó là do động vật ăn các loại thức ăn khác nhau: thức ăn động vật giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hoá nên hệ tiêu hoá ngắn, cấu tạo đơn giản; thức ăn thực vật khó tiêu hoá, nghèo dinh dưỡng nên hệ tiêu hoá phức tạp và dài để tiêu hoá và hấp thu hết lưỡng dinh dưỡng có trong thức ăn. 3. Đặc điểm trao đổi khí ở động vật trên cạn Trao đổi khí ở Trao đổi khí ở động Trao đổi khí ở sâu bọ chim vật ở cạn khác - Hệ thống ống khí - Các ống khí nằm - Phế nang trong phổi các ống khí phân trong phổi, có hệ - Hệ thống mao mạch nhánh thành ống khí thống mao mạch Cơ quan nhỏ nhất tiếp xúc đến daỳ đặc bao quanh thực hiện tận tế bào - Hệ thống túi khí - Ống khí thông với bên ngoài bằng lỗ thở - Cử động co giãn phần - Co dãn của các - Nâng hạ của thềm bụng túi khí miệng - Co dãn của các cơ - Co dãn cơ thể thay đổi thở thể tích của khoang Cử động hô - Nâng hạ cánh khi thân( bò sát) hấp bay - Co dãn cơ thể ( cơ gian sườn, cơ hoành) thay đổi khoang ngực( người và thú) - Các khí vào và ra - Không khí lưu - Do sự chênh lệch khỏi cơ thể bằng cách thông qua các ống nồng đọ các chất khí khuếch tán từ nơi có khí ở phổi diễn ra giữa mao mạch vơi nồng độ cao sang nới liên tục theo một không khí trong các phế Hoạt động có nồng độ thấp chiều nhất đinh, nang dẫn đến khuếch trao đổi khí - Sự trao đổi khí diễn đảm bảo không có tán các chất khí ra trực tiếp giữa kk với khí đọng trong phổi tế bào hoặc mô - Sự tr. đổi khí diễn ra theo 2 chu kì 6. Tr×nh bµy quy luËt ho¹t ®éng cña hÖ m¹ch. Có cơ quan chuyên trách cơ Chưa có cơ quan chuyên Bộ phận trả lời và tuyến trách mà do rễ, thân, lá, hoa kích thích đảm nhận Có cơ quan chuyên trách: Chưa có cơ quan chuyên Bộ phận tổng hợp Hệ TK trách mà do rễ, thân, lá, hoa kích thích đảm nhận Đặc điểm Nhanh, dễ nhận thấy Chậm, khó nhận thấy Chủ yếu bằng cách thay đổi Chủ yếu thay đổi tốc độ Biểu hiện hình hành vi: Phản xạ sinh trưởng; thay đổi sức thức cảm ứng trương nước, co rút chất nguyên sinh Hình thành tập tính thích Hình thành nhịp sinh học. Ý nghĩa nghi TV thích nghi với MT 2. Trình bày sự tiến hoá của tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật. - Từ chưa có hệ TK đến có hệ TK - HTK cấu tạo ngày càng hoàn thiện và khả năng phản ứng ngày càng chính xác, năng lượng tiêu tốn ngày càng ít + ĐV đơn bào chưa có tổ chức hệ TK, cơ thể phản ứng lại kích thích bằng sự co rút CNS nhờ các vi sợi, thiếu chính xác vì chưa có cơ quan chuyên trách + ĐV đa bào có hệ TK càng lên cao trên bậc thang tiến hoá, tổ chức TK càng hoàn thiện, cách phản ứng của cơ thể đối với những thay đổi của ĐK sống trong MT ngày càng linh hoạt và chính xác, đảm bảo cho sự tồn tại và PT của cơ thể ngày càng tốt hơn Dạng Đại diện Cấu tạo Đặc điểm hoạt động Hiệu quả TK Ruột khoang - TB thần kinh và - KT tác động TB cảm - Phản ứng TB cảm giác liên giác truyền xung TK nhanh , kịp kết với nhau thành đến mạng lưới TK tác thời nhưng Dạng một mạng lưới động đến TB biểu mô chưa chính xác lưới - Các TB TK liên cơ hoặc TB gai dẫn đến hệ với các Tb biểu phản ứng toàn thân mô cơ hay TB gai Giun , sán - Não ở phía - KT đến TB cảm giác - Phản ứng có Dạng trước, từ não có 2 tác động đến não và định khu chuỗi chuỗi hạch tk chuỗi hạch tk dẫn đến nhưng chưa hạch bụng cơ quan trả lời chính xác Thân mềm, - Hệ TK tập trung - Kích thích tác động Hoạt động chân khớp thành Tk hạch đến giác quan xuất hiện phức tạp và gồm hạch não phát xung TK đến hạch não chính xác hơn Dạng triển, hạch ngực xuất hiện luồng TK đến tk và hạch bụng cơ quan trả lời hạch - Các giác quan phát triển và phân hoá
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_11.doc

