Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học 12 - Năm học 2018-2019

doc 14 trang lethu 16/07/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học 12 - Năm học 2018-2019

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học 12 - Năm học 2018-2019
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC KỲ II 
 LỚP 12- NĂM HỌC 2018 – 2019
I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN
1. Hình thức:
- Trắc nghiệm 100%
- Số lượng câu hỏi: 40 câu (gồm 4 mức độ), từ câu 81 đến câu 120.
2. Thời gian làm bài
- Thời gian: 50 phút
II. NỘI DUNG ÔN THI
Gồm các bài sau và yêu cấu kiến thức như sau:
Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Nêu được các khái niệm.
- Phân biệt được các khoảng trong giới hạn sinh thái.
- Phân biệt được ổ sinh thái và nơi ở.
Bài 36: Quần thể SV và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Nêu được các khái niệm.
- Lấy được các ví dụ về quần thể SV.
- Phân biệt được các mối quan hệ cùng loài.
- Giải thích được 1 số ví dụ trong thực tế.
Bài 37- 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể SV
- Nêu được các khái niệm.
- Nêu được nguyên nhân ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính.
- Phân biệt được các loại nhóm tuổi, tháp tuổi.
- Phân biệt được các kiểu phân bố cá thể của quần thể.
- Vai trò của mật độ cá thể đối với quần thể.
- Phân biệt được kích thước tối thiểu và kích thước tối đa.
- Phân biệt được 2 kiểu tăng trưởng của quần thể.
- Cho việc tăng dân số của quần thể người hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đến các quần thể khác và 
môi trường?
Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể SV
- Nêu được các khái niệm.
- Phân biệt được các kiểu biến động và lấy ví dụ.
- Nêu được các nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể.
Bài 40: Quần xã và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
- Nêu được các khái niệm.
- Phân biệt các mối quan hệ khác loài trong quần xã.
- Ứng dụng các mối quan hệ đó vào thực tiễn.
Bài 41: Diễn thế sinh thái
- Nêu được các khái niệm.
- Phân biệt được các loại diễn thế sinh thái.
- Nêu được nguyên nhân DTST và ý nghĩa khi nghiên cứu DTST.
Bài 42: Hệ sinh thái
- Nêu được các khái niệm.
- Phân biệt được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
- Phân biệt được hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
- Nêu được các khái niệm.
- Phân biệt được các bậc dinh dưỡng trong quần xã SV.
- Nêu được các loại tháp sinh thái.
Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
- Nêu được các khái niệm. B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.
C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
D. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
Câu 4: Những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể SV?
1. Quần thể bao gồm nhiều cá thể SV. 2. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.
3. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
4. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
5. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
6. Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như song, 
núi, eo biển
 Tổ hợp câu đúng là
 A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 6. C. 3, 4, 5. D. 4, 5, 6.
Câu 5: Kết quả của quá trình hình thành quần thể như thế nào?
 A. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, chúng tập hợp lại thành 
quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
 B. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ, chúng tập hợp lại thành quần thể 
ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
 C. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn 
nhau, chúng tập hợp lại thành quần thể ổn định, chưa thích nghi hoàn toàn với điều kiện ngoại cảnh.
 D. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và 
dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 6: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể được hiểu đầy đủ là
 A. mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau chỉ trong các hoạt động sống như lấy thức 
ăn, chống lại kẻ thù, đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác 
được nhiều nguồn sống.
 B. mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau chỉ trong các hoạt động sống như chống lại 
kẻ thù, sinh sản đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được 
nhiều nguồn sống.
 C. mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, 
chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và 
khai thác được nhiều nguồn sống.
 D. mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, 
chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường sống.
Câu 7: Điều nào sau đây không đúng đối với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định. B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể. D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của QT.
Câu 9: Thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ khi gặp điều kiện bất lợi của môi 
trường?
A. Làm giảm nhiệt độ không khí cho cây. B. Giữ được độ ẩm của đất.
C. Thuận lợi cho sự thụ phấn. D. Giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ.
Câu 11: Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
 A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt 
ngọn sẽ nẩy chồi mới sớm hơn và tốt hơn cây không liền rễ.
 B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn 
sẽ nẩy chồi mới sớm hơn và tốt hơn cây không liền rễ.
 C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt 
ngọn sẽ nẩy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.
 D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ 
nẩy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
Câu 13: Vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là D. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, 
các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 23: Số lượng cá thể của quần thể tăng cao khi
 A. trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong 
giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
 B. trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong 
tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
 C. trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong 
giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
 D. trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong 
giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
Câu 24: Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới tối đa được hiểu như thế nào?
 A. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất trong thời gian tồn tại của quần thể. Kích thước 
tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với khả năng cung cấp 
nguồn sống của môi trường.
 B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. 
Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, vượt ra ngoài khả năng 
cung cấp nguồn sống của môi trường.
 C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. 
Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với khả năng 
cung cấp nguồn sống của môi trường.
 D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể không thể duy trì và phát triển. 
Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, vượt ra ngoài khả năng 
cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 26: Nếu kích thước của quần thể vượt quá giá trị tối đa thì đưa đến hậu quả gì?
 A. Quần thể bị phân chia thành hai. B. Phần lớn cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt.
 C. Một phần cá thể bị chết do dịch bệnh. D. Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.
Câu 28: Mức độ sinh sản là
 A. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thời gian.
 B. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị diện tích.
 C. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thể tích.
 D. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một lứa đẻ.
Câu 30: Từ đồ thị dạng chữ S mô tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong môi trường bị giới 
hạn cho thấy
A. số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong.
B. số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể.
C. số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng.
D. số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản bằng tốc độ tử vong.
Câu 31: Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. môi trường có nguồn sống dồi dào, thoả mãn mọi khả năng sinh học của các cá thể trong quần thể.
B. môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn cho các cá thể trong quần thể.
C. môi trường có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú của quần thể không giới hạn, cung cấp đầy đủ 
chỗ ở cho các cá thể trong quần thể.
D. môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn, nước uống và nơi trú ẩn của các cá thể 
trong quần thể.
Câu 33: Tính chất nào sau đây không phải của kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
 A. Chịu tác động chủ yếu của các nhân tố hữu sinh.
 B. Kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
 C. Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao; mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố vô sinh.
 D. Không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém. Câu 4. Sự phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở vùng có
 A. điều kiện sống thuận lợi. B. nhiệt độ cao.
 C. độ ẩm thích hợp. D. thức ăn dồi dào.
Câu 5. Sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa. Đây là ví dụ về
 A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ cộng sinh.
 C. hiệu quả nhóm. D. hiện tượng khống chế sinh học.
Câu 6. Quần xã SV là tập hợp các (1)thuộc(2), cùng sống trong khoảng không gian và thời 
gian nhất định.
 (1), (2), lần lượt là:
 A. quần thể SV, cùng một quần xã. B. quần thể SV, các loài khác nhau.
 C. quần xã SV, cùng một loài. D. quần thể SV, cùng một loài.
Câu 8. Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã SV mà ở quần thể SV không có?
 A. Sự phân bố cá thể trong không gian. B. Thành phần loài.
 C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 9. Quan hệ hỗ trợ gồm các quan hệ(1), .(2).,  (3).Trong quan hệ này không có 
loài(4).
 (1), (2), (3), (4) lần lượt là:
 A. cạnh tranh, ức chế cảm nhiễm, kí sinh, bị hại.
 B. cạnh tranh, ức chế cảm nhiễm, kí sinh, có hại.
 C. cộng sinh, hội sinh, hợp tác, bị hại.
 D. cộng sinh, hội sinh, hợp tác, có lợi.
Câu 10. Quan hệ cạnh tranh, ức chế cảm nhiễm, kí sinh, SV này ăn SV khác thuộc nhóm quan hệ 
(1).Trong nhóm quan hệ này, ít nhất một loài (2)
 (1), (2) lần lượt là:
 A. hỗ trợ, có lợi. B. hỗ trợ, bị hại.
 C. đối kháng, có lợi. D. đối kháng, bị hại.
Câu 10: Các cây tràm ở rừng U minh là loài
 A. ưu thế. B. đặc trưng. C. đặc biệt. D. có số lượng nhiều.
Câu 11: Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian theo chiều thẳng đứng hoặc theo 
chiều ngang?
 A. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng. B. Do nhu cầu sống khác nhau.
 C. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. D. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
Câu 14: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không thật dồi dào. Khả năng nào dưới 
đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
A. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau. B. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
Câu 15: Các loài trong quần xã có quan hệ mật thiết với nhau, trong đó
 A. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít 
nhất có một loài bị hại.
 B. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít 
nhất có một loài bị hại.
 C. các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất 
có một loài bị hại.
 D. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng 
các loài đều bị hại.
Câu 17: Quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài SV, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi bên chỉ có 
thể tồn tại được dựa vào sự hợp tác của bên kia là mối quan hệ nào?
 A. Quan hệ hãm sinh. B. Quan hệ cộng sinh.
 C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ hội sinh.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2018_2019.doc