Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 11 - Bài 9+10 (Tiếp theo)

doc 17 trang lethu 13/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 11 - Bài 9+10 (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 11 - Bài 9+10 (Tiếp theo)

Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 11 - Bài 9+10 (Tiếp theo)
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 11
 Bài 9. NHẬT BẢN : CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
A. LÝ THUYẾT
I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
- Các sản phẩm công nghiệp đứng thứ hạng cao trên thế giới về như người máy, 
thiết bị điênh tử, tàu biển, ô tô, máy ảnh.
- Cơ cấu công nghiệp đa dạng, gồm 4 nhóm
+ Công nghiêp chế tạo
+ Sản xuất điện tử
+ Xây dựng và công trình công cộng
+ Dệt
-Các trung tâm CN tập trung chủ yếu ở phía Đông Nam lãnh thổ.
2. Dịch vụ
- Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP
- Thương mại và tài chính là hai ngành có vai trò hết sức to lớn.
- Nhật Bản đứng thứ tư trên TG về thương mại, bạn hàng bao gồm cả nước phát 
triển và đang phát triển nhất là Hoa Kì
- Ngành giao thông vận tải biển đứng thứ 3 trên TG
- Nhật Bản là nước có ngành tài chính ngân hàng đứng đầu thế giới, hoạt động đầu 
tư ra nước ngày càng phát triển.
3. Nông nghiệp
 - Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
- Diện tích đất NN ít => thâm canh => tăng năng suất và chất lượng.
- Trồng trọt:
 + Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm.
 + Chè, thuốc lá, dâu tằm
- Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến.
- Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Trình bày những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản.
Câu 2. Vì sao nói ngành giao thông đường biển giữ một vị trí đặc biệt trong nền 
kinh tế của Nhật Bản? d. Năng suất trong ngành nông nghiệp không cao.
Câu 6. Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản có vị trí hàng đầu thế giới là:
 a. Ngành công nghiệp dệt.
 b. Ngành công nghiệp sản xuất điện tử.
 c. Ngành công nghiệp chế tạo máy.
 d. Ngành xây dựng và công trình công cộng
Câu 7. Ngành du lịch Nhật Bản phát triển mạnh là nhờ:
 a. Có bề dày về lịch sử và văn hóa.
 b. Kết cấu hạ tầng phát triển hiện đại.
 c. Có nhiều phong cảnh tự nhiên tươi đẹp.
 d. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 8. Đảo có nền kinh tế phát triển chậm nhất của Nhật Bản:
 a. Đảo Hôn-su. c. Đảo Kiu-xiu.
 b. Đảo Xi-cô-cư. d. Đảo Hô-cai-đô.
Câu 9. Khoảng thời gian nào dưới đây là “Tuần lễ Vàng” để thu hút khách du lịch 
của Nhật Bản:
 a. Cuối tháng 4, đầu tháng 5. c. Cuối tháng 5, đầu tháng 6.
 b. Cuối tháng 6, đầu tháng 7. d. Cuối tháng 7, đầu tháng 8.
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản
 Ngành nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm 
khoảng 0,1% trong tổng GDP của Nhật Bản.
 - Diện tích đất nông nghiệp ít.
 - Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng nhanh những 
tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật 
nuôi và chất lượng nông sản.
 - Chi phí sản xuất cao và nền nông nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai nên 
giá nông phẩm của Nhật Bản thuộc loại cao nhất thế giới. lớn thuận lợi để giao lưu với các nước khác, diện tích rộng lớn, khí hậu ôn hòa 
và có một số loại tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
 - Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía nam, đặc biệt là nguồn lao động 
có chất lượng cao. Cơ sở hạ tầng ở khu vực phía nam vững chắc, nơi tập trung của 
nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của Nhật Bản.
 - Ngược lại, ở phía bắc dân cư thưa thớt, thiếu lao động có trình độ tay nghề. 
Khí hậu khắc nghiệt, một phần diện tích ở phía bắc bị băng hà bao phủ trong thời kì 
mùa đông.
Câu 4. 
 a. Vẽ biểu đồ
 - Xử lí số liệu:
 + Cách tính: Lấy giá trị năm 1965 làm năm gốc tương ứng 100%, sau đó lần 
lượt lấy giá trị của các năm sau chia cho năm gốc sẽ được tốc độ tăng trưởng của 
năm sau so với năm gốc.
 + Lập bảng xử lí số liệu (ĐVT: %)
 Năm 1965 1975 1985 1988 2000
 Diện tích 100
 Năng suất 100
 Sản lượng 100
 - Vẽ biểu đồ:
 + Vẽ 3 đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng của diện tích, năng suất, sản 
lượng cùng xuất phát từ một điểm bất kỳ trên trục tung (100%) 
 + Trục hoành biểu diễn các năm (lưu ý: năm 1965 nằm tại gốc tọa độ, 
khoảng cách các năm).
 + Ghi tên biểu đồ
 b. Nhận xét và giải thích
 - Nhận xét:
 + Diện tích trồng lúa, gạo ngày càng giảm (số liệu)
 + Năng suất ngày càng tăng (số liệu) Sông ngòi It sông,là thượng Hạ nguồn các sông 
 nguồn các con lớn : Trường 
 sông chảy về phía Giang, Hoàng Hà, 
 Đông. Tây Giang, nguồn 
 nước dồi dào => 
 giá trị thủy lợi, 
 thủy điện, giao 
 thông, đánh bắt cá.
 Đất phù sa màu 
 Đất đai Đất núi cao, mỡ, đất hoàng thổ 
 hoang mạc và => phát triển nông 
 bán hoang mạc nghiệp.
 => không thuận 
 lợi phát triển 
 nông nghiệp
 Khóang Khí đốt, dầu mỏ, Than, dầu mỏ, sắt, 
 sản than, sắt→phát thiết, đồng, bô 
 triển công nghiệp xít
 → phát triển công 
 nghiệp.
III. Dân cư và xã hội
1/ Dân cư
a. Dân số:
- Đông nhất TG, tăng nhanh => chiếm 1/5 DS thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm ( năm 2005 : 0,6%)
- Dân số đô thị gia tăng nhanh hơn ở nông thôn.
 * Thuận lợi:
- Nguồn nhân lực dồi dào.
- Thị trường rộng.
* Khó khăn: Gánh nặng cho nền kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa 
cao, ô nhiễm môi trường.
* Giải pháp: Vận động nhân nhân thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
-Có trên 50 dân tộc.
b. Phân bố dân cư: Không đều.
- 63% dân sô ở nông thôn, dân thành thị chiếm 37 %
- Tập trung đông ở miền đông, thưa thớt ở miền tây.
=> Miền đông người dân thiếu việc làm, nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Miền tây 
thiếu lao động.
2/ Xã hội
- Có nền văn minh lâu đời. Câu 4. Hãy nối tên đồng bằng và hệ thống sông chính đã bồi tụ nên đồng 
bằng đó ở bảng dưới đây một cách phù hợp:
 1. Đồng bằng Đông Bắc a. Sông Hoàng Hà
 2. Đồng bằng Hoa Bắc b. Sông Trường Giang
 3. Đồng bằng Hoa Trung c. Sông Liêu Hà
 4. Đồng bằng Hoa Nam d. Sông Tây Giang
Câu 5. Trung Quốc có nhiều kiểu khí hậu là do:
 a. Vị trí địa lí. c. Quy mô lãnh thổ.
 b. Sự phân hóa địa hình. d. Tất cả các ý trên.
Câu 6. Vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với dân số Trung Quốc trong giai đoạn 
hiện nay là:
 a. Sự tăng trưởng nhanh của dân số.
 b. Việc thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
 c. Sự mất cân bằng trong cơ cấu giới tính.
 d. Tư tưởng “trọng nam khinh nữ”.
Câu 7. Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn nhất của Trung Quốc là:
 a. Than đá. c. Quặng sắt.
 b. Kim loại màu. d. Dầu mỏ.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của nguồn lao động Trung Quốc góp phần quyết định sự 
phát triển của nền kinh tế - xã hội là:
 a. Quy mô nguồn lao động đông.
 b. Nguồn lao động được đầu tư để nâng cao chất lượng.
 c. Truyền thống lao động cần cù.
 d. Nguồn lao động gồm nhiều thành phần dân tộc.
Câu 9. Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng:
 a. Ven biển và thượng lưu các con sông lớn.
 b. Ven biển và hạ lưu các con sông lớn.
 c. Ven biển và dọc theo con đường tơ lụa.
 d. Phía Tây bắc của miền Đông. - Miền Đông là nơi được khai phá sớm hơn nên có sự tập trung dân cư 
đông.
 - Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cũng phần lớn 
tập trung ở khu vực này nên thu hút sự tập trung của dân cư.
Câu 3. 
 Miền Miền Tây Miền Đông
 Tự nhiên
 1. Địa hình Núi cao, sơn nguyên, Nhiều đồng bằng lớn, màu 
 bồn địa xen kẽ. mỡ: Đông Bắc, Hoa Bắc, 
 Hoa Trung, Hoa Nam.
 2. Khí hậu Khí hậu lục địa khắc Khí hậu cận nhiệt gió mùa 
 nghiệt. đến ôn đới gió mùa.
 3. Sông ngòi Là nơi bắt nguồn của các Hạ nguồn của các sông lớn: 
 sông lớn, nhiều thác ghềnh Hoàng Hà, Trường Giang, 
 Liêu Hà,sông nhiều 
 nước, giàu phù sa
 4. Khoáng sản Nhiều dầu mỏ, khí đốt, Giàu có: than, dầu mỏ, khí 
 đồng đốt, thiếc,
 5. Ý nghĩa kinh tế - Thuận lợi cho chăn nuôi - Thuận lợi cho phát triển 
 vì có các đồng cỏ, xây nền nông nghiệp trù phú 
 dựng các cơ sở công nhờ các đồng bằng lớn, 
 nghiệp vì giàu khoáng sản, màu mỡ, nguồn nước tưới 
 thủy năng. dồi dào, phát triển công 
 - Khó khăn cho trồng trọt nghiệp vì giàu khoáng sản, 
 vì khí hậu khắc nghiệt, địa thuận lợi cho giao thông vì 
 hình cao khó khăn cho địa hình chủ yếu là đồng 
 giao thông,.. bằng
Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 4(1-c, 2-a, 3-b, 4-d), 5d, 6c, 7a, 8b, 9b. - Nông nghiệp tập trung chủ yếu ở đồng bằng phía đông cơ cấu đa dạng: cây 
lượng thực, cây CN, chăn nuôi, thủy sản
+ Miền Tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc: cừu, ngựa, lạc đà,
- Một số nông sản chính: lúa mì, lúa gạo, ngô, củ cải đường,
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM:
- Mối quan hệ truyền thống lâu đời.
- Quan hệ trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ vàng:"Láng giềng hữu 
nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai"
- Kim ngạch thương mại hai chiều tăng nhanh.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Nêu khái quát thành tựu của công cuộc hiện đại hóa đất nước của Trung 
Quốc.
Câu 2. Dựa vào hình 10.9 (tr 94 SGK), nhận xét sự phân bố ngành nông nghiệp của 
Trung Quốc. Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông 
và miền Tây?
Câu 3. Phân tích bảng số liệu sau để thấy rõ sức mạnh và vị trí của ngành công 
nghiệp Trung Quốc.
 Bảng 10.2. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc
 Năm Xếp hạng 
 Sản phẩm 1985 1995 2004 trên thế 
 giới
 Than (triệu tấn) 961,5 1536,9 1634,9 1
 Điện (tỉ kWh) 390,6 956,0 2187,0 2
 Thép (triệu tấn) 47 95 272,8 1
 Xi măng (triệu tấn) 146 476 970,0 1
 Phân đạm (triệu 13 26 28,1 1
 tấn)
Câu 4. Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền vào ô trống các nội dung thể hiện mối 
quan hệ giữa biện pháp và kết quả của công cuộc hiện đại hoá nông nghiệp của 
Trung Quốc. d. Hiện đại hóa trang thiết bị cho các ngành công nghiệp.
Câu 9. Hiện nay quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam được thể hiện qua 16 chữ 
vàng,đó 
là:..................................................................................................................................
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Công cuộc hiện đại hóa đất nước của Trung Quốc đã đạt được những thành tựu 
to lớn:
 - Mức tăng trưởng GDP cao nhất thế giới, trung bình đạt hơn 8%/năm.
 - Năm 2004 tổng GDP đạt 1649,3 tỉ USD, đứng thứ 7 trên thế giới.
 - Ngành thương mại phát triển mạnh. Giá trị xuất nhập khẩu đạt trên 1154,4 
tỉ USD, chiếm vị trí thứ 3 trên thế giới.
 - Điều kiện sống của nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người 
tăng 5 lần trong vòng 20 năm (từ 276 USD năm 1985 lên 1269 USD năm 2004).
 - Ổn định xã hội, mở rộng giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới tạo 
điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Câu 2. Sự phân bố ngành nông nghiệp của Trung Quốc.
 - Miền Đông:
 + Khu vực đông bắc có các sản phẩm nông nghiệp chính:
 Cây lương thực - thực phẩm: lúa mì, ngô, khoai tây, đỗ tương.
 Cây công nghiệp: thuốc lá, chè, củ cải đường, bông.
 Chăn nuôi: vùng có đầy đủ các loại vật nuôi như ngựa, bò, lợn, cừu.
 + Khu vực đông nam có các sản phẩm nông nghiệp chính:
 Cây lương thực - thực phẩm: lúa gạo, ngô, đỗ tương.
 Cây công nghiệp: chè, thuốc lá, bông, mía.
 Chăn nuôi: vùng có đầy đủ các loại vật nuôi như ngựa, bò, lợn, cừu. Ngoài 
ra, ở khu vực đông nam còn phát triển mạnh hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy 
hải sản.
 - Miền Tây: Sản phẩm nông nghiệp nghèo nàn, chủ yếu chỉ phát triển chăn 
nuôi cừu.
 Sự phân bố nông nghiệp của Trung Quốc có sự khác biệt lớn giữa miền 
Đông và miền Tây

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_dia_li_lop_11_bai_910_tiep_theo.doc