Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 9+10

docx 6 trang lethu 11/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 9+10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 9+10

Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 9+10
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GDCD 11
 --------------------------
 Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa
A. Lý thuyết
I. Kiến thức cơ bản
1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước
a. Nguồn gốc của nhà nước.
- Nhà nước ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân hóa 
thành các giai cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể 
điều hòa được.
b. Bản chất nhà nước
- Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của các giai cấp này đối với giai cấp 
khác.
- Nhà nước là bộ máy cưỡng chế và đàn án đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
⇒ Xét về mặt bản chất, nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị.
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân 
dân, vì nhân dân quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng cộng sản 
Việt Nam lãnh đạo.
b. Bản chất của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nhà nước mang bản chất của giai cấp công nhân. Tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc 
sâu sắc.
- Tính nhân dân
+ Nhà nước của dân, do dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí.
+ Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.
+ Nhà nước là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
- Tính dân tộc
+ Kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc.
+ Có chính sách dân tộc đúng đắn, chăm lo lợi ích mọi mặt của các dân tộc trong cộng 
đồng dân tộc Việt Nam.
+ Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
c. Chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
- Chức năng tổ chức và xây dựng, đảm bảo thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích 
hợp pháp của công dân.
d. Vai trò của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống chính 
trị (đọc thêm) - Quyền hưởng lợi ích từ sáng tạo văn hóa.
- Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.
d. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội
- Quyền lao động, bình đẳng nam nữ.
- Quyền được hưởng an toàn, bảo hiểm XH.
- Quyền được bảo vệ về vật chất bà tinh thần khi không còn khả năng lao động.
- Quyền bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ cống hiến trong xã hội.
3. Những hình thức cơ bản của dân chủ
a. Dân chủ trực tiếp
- Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết kế để nhân dân thảo 
luận, biểu quyết, tham gia. Trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, nhà nước.
- Hình thức phổ biến:
+ Trưng cầu dân ý trong phạm vi cả nước
+ Bẩu cử quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp
+ Thực hiện sáng kiến pháp luật
+ Nhân dân tự qản, xây dựng quy ước phù hợp pháp luật.
b. Dân chủ gián tiếp
- Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân 
bầu ra người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của 
nhà nước.
Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm
A. Lý thuyết
I. Kiến thức cơ bản
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta (đọc thêm)
b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số
- Mục tiêu:
+Giảm tốc độ gia tăng dân số
+ Ổn định quy mô, cơ cấu dân số, phân bố dân cư hợp lí
+ Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy nguồn lực cho đất nước.
- Phương hướng:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí
+ Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục
+ Nâng cao hiểu biết của người dân
+ Nhà nước đầu tư đúng mức, thực hiện xã hội hóa công tác dân số, tạo điều kiện để mọi 
gia đình, cá nhân tự nguyện tham gia công tác dân số.
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình nước ta
- Thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn A. Kinh tế. B. Chính trị. 
C. Tư tưởng. D. Cả A,B,C.
Câu 6: Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân quản lí mọi mặt của đời sống 
xã hội bằng pháp luật, do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo được gọi là?
A. Nhà nước. B. Nhà nước pháp quyền.
C. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. D. Nhà nước pháp quyền xã hội 
chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 7: Bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là?
A. Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc. B. Tính khách quan và 
tính chủ quan.
C. Tính nhân dân và tính giai cấp. D. Tính dân tộc sâu sắc 
và tính giai cấp.
Câu 8: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có mấy chức năng?
A. 2. B. 3 
C. 4. D. 5.
Câu 9: Trong các chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam chức 
năng nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A. Đảm bảo an ninh chính trị. B. Đảm bảo trật tự 
an toàn xã hội.
C. Tổ chức và xây dựng. D. Cả A,B,C.
Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 1: Dân chủ là một hình thức nhà nước gắn vớiTrong dấu “” là?
A. Giai cấp thống trị. B. Giai cấp bị trị. 
C. Giai cấp công nhân. D. Nhân dân lao động.
Câu 2: Điểm khác biệt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa với các nền dân chủ trước đó là?
A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. B. Mang bản chất của giai 
cấp công nhân.
C. Nền dân chủ của nhân dân lao động. D. Cả A,B,C.
Câu 3: Dân chủ trong lĩnh vực chính trị biểu hiện?
A. Viết báo bày tỏ quan điểm về chính sách B. Bầu cử Hội đồng nhân dân.
kinh tế. 
C. Biểu quyết các vấn đề lớn của đất nước. D. Cả A,B,C. 
Câu 4: Sơn Tùng là tác giả của bài hát “Cơn mưa ngang qua”. Điều đó thể hiện tính dân 
chủ trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B. Chính trị. 
C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 5: Chị B nghỉ chế độ thai sản theo Luật lao động là 6 tháng tuổi, việc làm đó thể hiện 
dân chủ trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B. Chính trị. 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_910.docx