Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 10 - Chương IV: Phân bào
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 10 - Chương IV: Phân bào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 10 - Chương IV: Phân bào

ÔN TẬP NỘI DUNG CHƯƠNG IV- PHÂN BÀO I. LÍ THUYẾT 1. Chu kì tế bào: - Khái niệm: là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. - Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn chính: kì trung gian và phân chia tế bào + Kì trung gian gồm 3 pha: pha G1, S, G2 Các pha Đặc điểm Pha G1 Là pha sinh trưởng của tế bào. Pha S Pha nhân đôi ADN và NST ( NST đơn nhân đôi thành NST kép. Mỗi NST kép gồm 2 sợi cromatit chị em dính với nhau tại tâm động). Ở TB động vật: trung thể nhân đôi Pha G2 Tổng hợp những gì còn lại cần cho sự phân bào 2. Phân bào - Ở cơ thể đơn bào, tế bào nhân sơ phân bào theo hình thức trực phân (phân đôi) - Ở cơ thể đa bào, tế bào nhân thực có hai hình thức phân bào: nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm) và giảm phân (phân bào giảm nhiễm). 2.1.Nguyên phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (tế bào xô ma); tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử - Là hình thức phân chia một tế bào mẹ thành hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống mẹ - Gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào chất a. Phân chia nhân Các kì Đặc điểm Kì đầu Màng nhân và nhân con tiêu biến, thoi phân bào hình thành, NST kép dần co xoắn Kì giữa NST kép co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Mỗi NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn. Các NST đơn di chuyển đồng đều về hai cực tế bào theo sự co rút của sợi tơ vô sắc. Kì cuối NST đơn dần dãn xoắn. Màng nhân và nhân con hình thành, thoi phân bào tiêu biến b. Phân chia tế bào chất Sau khi kì sau hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con. - Ở tế bào động vật: hình thành eo thắt ở xích đạo của tế bào để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. - Ở tế bào thực vật: hình thành vách ngăn ở giữa tế bào để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. GPI GP II Tế bào mẹ 2 tế bào 4 tế bào mới (2n đơn) (n kép) (n đơn) Hình 3. Các kì giảm phân c.Sự hình thành giao tử sau giảm phân - Ở cơ thể đa bào nhân thực, sau giảm phân hình thành giao tử: + Ở động vật: Đối với giới đực: 1 tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra 4 tinh trùng Đối với giới cái: 1 Tế bào sinh trứng sau giảm phân tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng Sau đó tinh trùng(n) kết hợp với trứng(n) trong quá trình thụ tinh để ra hợp tử(2n); hợp tử tiến hành nguyên phân và bị phân hóa biến đổi thành cơ thể con. + Ở thực vật Các tế bào mẹ sau khi tiến hành giảm phân tạo ra các tế bào con thì các tế bào này phải trải qua một số lần nguyên phân để tạo ra hạt phấn hoặc túi phôi d. Ý nghĩa giảm phân - Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và chọn giống. - Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân giúp duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội của loài. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Tính số tế bào con tạo thành sau nguyên phân Gọi a là số tế bào tham gia nguyên phân k là số lần nguyên phân của mỗi tế bào x là số tế bào con tạo thành sau nguyên phân => x = a. 2k Ví dụ1: có 5 tế bào thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp bằng nhau. Tính số tế bào con tạo thành. Giải: số tế bào con tạo thành là: 5. 23 = 40 tế bào con Ví dụ 2: Có 10 tế bào nguyên phân một số lần bằng nhau tạo 80 tế bào con. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào Giải: Ta có: 10. 2k = 80 => 2k = 8 => k = 3 Vậy mỗi tế bào nguyên phân 3 lần 2. Tính số giao tử tạo thành sau giảm phân Áp dụng nguyên tắc + 1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng + 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 1 trứng và 3 thể định hướng Câu 15. Bào quan sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào là: A. Trung thể. B. Không bào. C. Ti thể. D. Bộ máy gôngi. Câu 16. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra ở kì cuối? A. Thoi phân bào biến mất B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn C. Màng nhân và nhân con xuất hiện D. Nhiễm sắc thể tiếptục nhân đôi Câu 17. Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách A. tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. kéo dài màng tế bào. C. hình thành eo thắt tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. D. tùy từng tế bào mà có sự phân chia khác nhau Câu 18. Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách A. tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. kéo dài màng tế bào. C. hình thành eo co thắt ngay tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. D. tùy từng tế bào mà có sự phân chia khác nhau Câu 19. Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được A. 2k tế bào con . B. k/2 tế bào con. C. 2k tế bào con. D. k – 2 tế bào con. Câu 20: Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua 3 lần từ một hợp tử sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào mới? A. 8.B. 16.C. 32.D. 64. Câu 21: Ở trâu có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 1600 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt xích đạo của thoi phân bào của tế bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? A. 16 tế bào.B. 64 tế bào.C. 28 tế bào.D. 32 tế bào. Câu 22: Hai hợp tử A và B nguyên phân một số đợt. Số đợt nguyên phân của A ít hơn B là 2 đợt. Tổng số tế bào con hình thành là 40 tế bào. Vậy số đợt nguyên phân của hợp tử A và B lần lượt là A. 1, 3.B. 3, 5.C. 4, 6.D. 5, 7. Phần giảm phân Câu 1. Quá trình giảm phân xảy ra ở A- tế bào sinh dục vùng chín . B- tế bào sinh dưỡng. C- hợp tử. D- giao tử. Câu 2. Trong giảm phân, nhiểm sắc thể tự nhân đôi vào: A. Kì giữa I B. Kì trung gian trước lần phân bào I C. Kì giữa II D. Kì trung gian trước lần phân bào II Câu 3. Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở: A. Kì giữa I và kì sau I B. Kì giữa II và kì sau II C. Kì giữa I và kì giữa II D. Kì đầu I và kì đầu II Câu 4. Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là: A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Sự dãn xoắn của các NST D. Sự phân li các NST về 2 cực TB Câu 5. Vào kì đầu của quá trình giảm phân I xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Các NST kép bắt đầu co xoắn B. Thoi vô sắc đã được hình thành hoàn chỉnh C. Màng nhân trở nên rõ rệt hơn D. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi Câu 6. Ở kì đầu I của giảm phân, các nhiễm sắc thể có hoạt động khác với ở quá trình nguyên phân là: A. Co xoắn dần lại B. Gồm 2 crômatit dính nhau C. Tiếp hợp D. Cả a, b, c đều đúng Câu 7. Vào kì giữa I của phảm phân và kì giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là: A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn C. Thoi phân bào biến mất D. Màng nhân xuất hiện trở lại Câu 8. Các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng? A. Một hàng B. Hai hàng C. Ba hàng D. Bốn hàng Câu 9. Đặc điểm có ở kì giữa I của giảm phân và không có ở kì giữa của nguyên phân là: A. Các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa B.Nhiễm sắc thể ở trạng thái kép C. Hai nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp song song với nhau trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào D. Nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào Câu 10. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào trong giảm phân? A. Kì đầu I B. Kì giữa I C. Kì đầu II D. Kì giữa II
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_10_chuong_iv_phan_bao.doc