Đề cương ôn tập ở nhà môn Lịch sử 10

docx 9 trang lethu 25/09/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập ở nhà môn Lịch sử 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập ở nhà môn Lịch sử 10

Đề cương ôn tập ở nhà môn Lịch sử 10
 NỘI DUNG HỌC SINH TỰ ÔN TẬP Ở NHÀ.
 LỊCH SỬ 10
 Bài 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
- Cách ngày nay 30 -> 40 vạn, trên đất nước VN có Người tối cổ sinh sống
- Người tối cổ sống thành bầy, sắn bắt thú rừng và hái lượm hoa quả.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
- Văn hoá Ngườm, Sơn Vi
+ Sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, địa bàn rộng từ Sơn La đến Quảng Trị.
+ Sống thành thị tộc, sử dụng công cụ ghè đẽo, lấy săn bắt, hái lượm.
- Văn hoá Hoà Bình, Bắc Sơn, cách đây khoảng 12.000 năm đến 6.000 năm:
+ Sống thành thị tộc, bộ lạc.
+ Ktế săn bắt và hái lượm là chủ yếu, đã biết trồng trọt rau, củ, cây ăn quả.
+ Bước đầu biết mài lưỡi rìu, làm một số công cụ khác bằng xương tre, gỗ, bắt đầu biết nặn đồ 
gốm.
- Cách nay khoảng 5000 - 6000 năm kỹ thuật chế tạo công cụ có bước phát triển mới gọi là "cách 
mạng đá mới"
+ Sử dụng kĩ thuật cưa khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay.
+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá.
+ Biết trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc.
->Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện hơn, địa bàn cư trú càng mở rộng.
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
- Các ngày nay khoảng 4000 - 3000 năm (TCN) thuật luyện kim để chế tạo công cụ lao động; nghề 
trồng lúa nước phổ biến -> thời đại sơ kì đồng thau.
- 3 nền văn hóa
+Cư dân Phùng Nguyên 
+ Văn hóa Sa Huỳnh 
+ Văn hóa Đồng Nai
- Ý nghĩa : Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước đưa các bộ lạc trên đất nước Việt 
Nam bước vào một thời đại mới- thời đại xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
 Bài 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚCVIỆT NAM
 1. Những cơ sở và điều kiện đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
 Vào thời kì văn hóa Đông Sơn (TNKI TCN), KT, XH của các bộ lạc trên đất nước ta đã có sự 
 chuyển biến:
 • Sự chuyển biến về kinh tế: • Văn hóa:
 o Chữ viết: Từ thế kỉ IV đã có chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn của Ấn Độ
 o Tôn giáo: Theo đạo Hin Đu và đạo Phật
 o Có tập tục ở nhà sàn, ăn trầu cầu và hỏa táng người chết.
4. Quốc gia cổ Phù Nam
 • Cơ sở hình thành:
 o Cách đây khoảng 1500 – 2000 năm, hình thành nền văn hóa Óc Eo (An Giang)
 o Thế kỉ I, trên cơ sở văn hóa Óc Eo, quốc gia Phù Nam được hình thành
=>Là một trong các quốc gia phát triển ở Đông Nam Á (thế kỉ III – V)
 • Thời gian tồn tại: Từ thế kỉ I đến cuối thế kỉ VI
 • Địa bàn: Hình thành trên cơ sở nền văn hóa Óc Eo ở vùng châu thổ sông Cửu Long.
 • Kinh tế:
 o Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công, đánh cá và buôn bán
 o Ngoại thương đường biển rất phát triển.
 • Xã hội: Qúy tộc, bình dân và nô lệ
 • Văn hóa: Tôn sùng đạo Phật và đạo Hin – Đu, ca múa nhạc phát triển.
Câu 5: Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngưỡng của cư 
dân Văn Lang – Âu Lạc, cư dân Lâm Ấp – Cham-pa và cư dân Phù Nam.
Giống nhau:
 • Nông nghiệp trồng lúa nước là chủ yếu kết hợp với nghề thủ công.
 •Ở nhà sàn, có nhiều lễ hội văn hóa dân gian.
Khác nhau:
Nội dung so sánh Cư dân Văn Lang – Cư dân Lâm Ấp – Cư dân Phù Nam
 Âu Lạc Chăm pa
Đời sống kinh tế Phát triển nghề dệt, Nghề thủ công đóng Buôn bán phát triển
 làm gốm gạch xây tháp phát 
 triển
Văn hóa – tín ngưỡng Thờ cúng tổ tiên, thờ Sớm ảnh hưởng Ba-la- Sớm ảnh hưởng Ba-
 thần linh môn giáo và Phật giáo la-môn giáo và Phật 
 giáo
 BÀI 15. THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
 (Từ thế kỷ II TCN đến đầu thế kỷ X)
I. CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ NHỮNG 
CHUYỂN BIẾN TRONG KINH TẾ , VĂN HÓA, XÃ HỘI VIỆT NAM
1. Chế độ cai trị
a. Tổ chức bộ máy cai trị II. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (THẾ KỶ I - ĐẦU THẾ KỶ X)
1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X.
 Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Địa bàn
 40 Hai Bà Trưng Hát Môn
 100, 137, 144 Nhân dân Nhật Nam Quận Nhật Nam
 157 ND Cửu Chân Quận Cửu Chân
 178, 190 ND Giao Chỉ Quận Cửu Chân
 248 Bà Triệu Quận Giao Chỉ
 542 Lý Bí 
 687 Lý Tự Tiên 
 722 Mai Thúc Loan 
 776- 791 Phùng Hưng 
 819- 820 Dương Thanh 
 905 Khúc Thừa Dụ 
 938 Ngô Quyền 
* Nhận xét
• Trong suốt 100 năm Bắc thuộc, dân Âu Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giành độc lập dân tộc.
• Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp, rộng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa có nhân dân cả ba quận 
 tham gia.
* Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, 
Khúc Thừa Dụ).
* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của 
nhân dân Âu Lạc. 
2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
a. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 chống nhà Đông Hán.
• Tháng 3 - 40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Phúc thọ - Hà Tây) được nhân dân 
 nhiệt liệt hưởng ứng.
• Hát Môn → Mê Linh → Cổ Loa → Luy Lâu
• Chiếm được Cổ Loa, Luy Lâu buộc thái thú Tô Định trốn về Trung Quốc.
• Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên làm vua xây dựng chính quyền tự chủ.
• Ý nghĩa:
+ Cuộc Kn mở đầu có tác dụng cổ vũ tinh thần đấu tranh chống áp bức nhân dân thời Bắc thuộc.
+ Khẳng định vai trò của phụ nữ Việt Nam trong đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
b. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và sự thành lập nước vạn Xuân 542-603 II. PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Ở ĐẦU THẾ KỶ XI đến 
XV.
1. Tổ chức bộ máy nhà nước
* Lý, Trần, Hồ
• Đứng đầu nhà nước là vua, vua quyết định mọi việc quan trọng, giúp vua có tể tướng và các đại 
 thần, bên dưới là sảnh, viện, đài.
• Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.
• Cả nước chia thành nhiều lộ, trấn do các hoàng tử (thời Lý) hay an phủ Sứ (thời Trần, Hồ), đơn 
 vị hành chánh cơ sở là xã. 
* Bộ máy nhà nước thời Lê sơ:
• Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế khôi phục lại nước Đại 
 Việt, lập nhà Lê (Lê sơ).
• Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
• Vua Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc, đại hành khiển; trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội, 
 cấm các quan lập quân đội riêng.
• Khi giáo dục phát triển, những người đỗ đạt làm quan, giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo 
 quan lại.
=>Nhận xét về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông:
• Đây là cuộc cải cách hành chính lớn toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương. 
 Cải cách để tăng cường quyền lực của nhà vua. Quyền lực tập trung trong tay vua, chứng tỏ bộ 
 máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức độ cao, hoàn thiện.
2. Luật pháp và quân đội
* Luật pháp
• 1042 Vua Lý Thái Tông ban hành Hình thư (bộ luật đầu tiên).
• Thời Trần: Hình luật.
• Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi là Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức).
• Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền 
 lợi chân chính của nhân dân. 3. Mở rộng thương nghiệp
* Nội thương:
• Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi sản phẩm 
 nông nghiệp và thủ công nghiệp.
• Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố phường), trung tâm buôn bán và làm nghề 
 thủ công.
* Ngoại thương
• Thời Lý - Trần ngoại thương khá phát triển, nhà nước cho xây dựng nhiều bến cảng để buôn 
 bán với nước ngoài.
• Vùng biên giới Việt Trung cũng hình thành các đặc điểm buôn bán.
• Thời Lê: Ngoại thương bị thu hẹp.
* Nguyên nhân sự phát triển:
• Nông nghiệp thủ công phát triển thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
• Do thống nhất tiền tệ, đo lường.
• Thương nghiệp mở rộng song chủ yếu phát triển nội thương, còn ngoại thương mới chỉ buôn 
 bán với các nước Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
 .

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_o_nha_mon_lich_su_10.docx