Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 10

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP (SINH HỌC 10) Hướng dẫn chung: - Học sinh cần học phần lý thuyết sau đó mới làm các bài tập - Học sinh cần tham khảo thêm các kiến thức trong sách giáo khoa và mạng internet. BÀI 18: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN A. PHẦN LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM: 1. Định nghĩa: Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào, bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. * Các hình thức phân bào: Sự phân bào gồm các hình thức sau: - Phân đôi (phân bào trực tiếp) là hình thức phân bào không có tơ hay không có thoi phân bào. + Là hình thức phân bào ở tế bào nhân sơ. + Là hình thức sinh sản vô tính ở vi khuẩn. + Diễn ra theo một số cách, trong đó phổ biến nhất là cách nhân đôi (tạo vách ngăn ở giữa chia tế bào mẹ thành hai tế bào con). - Gián phân: Là hình thức phân bào có tơ hay có thoi phân bào. Gồm: Nguyên phân và giảm phân. 2. Đặc điểm: - Tốc độ phân chia tế bào ở các mô, cơ quan bộ phận khác nhau là khác nhau. - Được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. - Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc vào từng loại tế bào trong cơ thể và tùy thuộc vào từng loài. VD: Chu kì của các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15 – 20 phút, trong khi đó tế bào ruột cứ một ngày phân bào 2 lần, tế bào gan phân bào 2 lần trong một năm, còn tế bào thần kinh ở cơ thể người trưởng thành hầu như không phân bào. II. QUÁ TRÌNH Chu kì tế bào gồm 5 kì, chia thành hai giai đoạn: 1. Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian): Với 3 pha: a. Pha G1: Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào. - Diễn biến: + Gia tăng của tế bào chất, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hoá về cấu trúc và chức năng của tế bào (tổng hợp các protein) và chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN. - Thời gian: Tuỳ thuộc vào chức năng sinh lí của tế bào. VD: Ở tế bào phôi rất ngắn, còn ở tế bào thần kinh kéo dài suốt đời sống cơ thể. - Kết quả: Vào cuối pha G1 có một thời điểm được gọi là điểm kiểm soát (điểm R). Nếu tế bào vượt qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S và diễn ra nguyên phân. Nếu không vượt qua điểm R, tế bào đi vào quá trình biệt hoá. b. Pha S: - Diễn biến: + ADN nhân đôi → NST nhân đôi. + Trung tử nhân đôi → có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào sau này. + Tổng hợp nhiều hợp chất cao phân tử, các hợp chất giàu năng lượng. - Kết quả: Nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai sợi cromatit hay nhiễm sắc tử chị em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động. c. Pha G2: - Diễn biến: + Tổng hợp tất cả những gì còn lại cho quá trình phân bào. Trong đó đặc biệt là tổng hợp protein chuẩn bị cho sự hình thành thoi phân bào. + Nhiễm sắc thể giữ nguyên trạng thái như ở cuối pha S. - Kết quả: Sau pha G2, tế bào diễn ra quá trình nguyên phân. 2. Giai đoạn phân chia tế bào (Nguyên phân): Gồm: a. Phân chia nhân: Các kì Đặc điểm Kì đầu - NST bắt đầu co xoắn, màng nhân, nhân con dần dần biến mất. (kì - Thoi phân bào dần xuất hiện. trước) Kì Trung gian Kì đầu Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối Số NST đơn Số NST kép Số cromatit Số tâm động Hướng dẫn : Vận dụng bảng xác định số lượng NST trong tế bào, số cromatit, số tâm động của mỗi tế bào qua các kì của quá trình nguyên phân Dạng 2: Bài tập số tế bào con tạo ra, số NST môi trường cung cấp, số thoi vô sắc được hình thành trong nguyên phân. 1 tế bào nguyên phân k lần sẽ tạo ra 2k tế bào con Số NST môi trường cung cấp = (2k - 1) x 2n Số NST có nguyên liệu hoàn toàn mới = (2k -2) x 2n Số thoi vô sắc hình thành = 2k -1 Bài 2: Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử ruồi giấm(2n = 8) tạo ra đc 8 tế bào mới. a) Xác định số đợt phân bào của hợp tử. b ) Hãy tính tổng số NST, số cromatit ,số tâm động có trong 8 tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân Kì Trung gian Kì đầu Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối Số NST đơn Số NST kép Số cromatit Số tâm động (Gợi ý là phần b các em chú ý ở đây là xác định xác định số lượng NST trong tế bào, số cromatit, số tâm động trong 8 tế bào) C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Đáp án: D Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Có 3 pha: G1, S và G2 (2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng (3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép (4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4) Đáp án: A Giải thích: Pha G2 diễn ra sự tổng hợp các chất còn lại cần cho quá trình phân bào, pha S diễn ra sự nhân đôi của NST. Câu 11: Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối Đáp án: C Câu 12: Bào quan nào sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào? A. trung thể B. không bào C. ti thể D. bộ máy Gôngi Đáp án: A Câu 13: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Đáp án: A Giải thích: Trong quá trình nguyên phân NST kép đã co xoắn cực đại để thu gọn kích thước một cách tối đa thuận lợi cho sự phân li về hai cực tế bào. Câu 14: Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Đáp án: B Câu 15: Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng? A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con Đáp án: D Giải thích: Chỉ có bộ NST được phân chia đồng đều cho các tế bào con. Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời câu hỏi 16, 17 Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Câu 16: Trong 1 tế bào như thế có: A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động Câu 17: Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp A. 624 NST đơn B. 546 NST đơn C. 234 NST đơn D. 624 NST kép Đáp án: B GIẢM PHÂN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN (học sinh cần nắm vững các công thức dưới đây) Dạng 1: Bài tập liên quan đến nhưng biến đổi của NST qua các kì phân bào Cuối Các kì Trung gian Đầu Giữa Sau Cuối kì Đặc điểm Đầu kì cuối cuối Số NST 2n 2n 2n 2n 2n n Trạng thái đơn Kép kép kép kép kép GP I Số cromatit 0 4n 4n 4n 4n 2n Số tâm động 2n 2n 2n 2n 2n n Số NST n n n 2n 2n n Trạng thái kép kép kép đơn đơn đơn GP II Số cromatit 2n 2n 2n 0 0 0 Số tâm động n n n 2n 2n 2n Dạng 2: Bài tập số NST cung cấp cho quá trình giảm phân, số thoi vô sắc được hình thành, số tế bào con được tạo ra. - Trong giảm phân chỉ xảy ra 1 lần nhân đôi nên số NST môi trường cung cấp =số tế bào tham gia giảm phân x 2n - Số thoi vô sắc hình thành ở lần GP I là 1, ở GP II là 2 nên tổng số thoi vô sắc hình thành= 3 x số tế bào tham gia giảm phân - Số tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân: +Số tinh trùng được tạo ra = số tb sinh dục đực tham gia GP x 4 +Số tế bào trứng được tạo ra = số tb sinh dục cái tham gia GP + Số thể định hứng = số tb sinh dục cái tham gia GP x 3 - Số NST trong các giao tử được sinh ra = số giao tử x n - Số NST trong thể định hướng = số thể định hướng x n - Ở thực vật bậc cao: + Số tế bào con được tạo ra từ 1 tế bào đực là 12 tế bào con có bộ NST là n +Số tế bào con được tạo ra từ 1 tế bào cái là 11 tế bào con có bộ NST là n Dạng 3: xác định số loại giao tử và tỉ lệ giao tử 1. Số loại giao tử được tạo ra từ 1 tế bào giảm phân bình thường: - Từ 1 tb sinh tinh (tinh bào bậc 1) qua gp sẽ tạo 2 loại giao tử khác nhau. Đáp án: C Câu 4: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Có sự dãn xoắn của các NST D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào Đáp án: D Câu 5: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? A. kì đầu I B. kì giữa I C. kì đầu II D. kì giữa II Đáp án: A Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn B. Phân li các NST kép, không tách tâm động C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào D. Tách tâm động rồi mới phân li Đáp án: B Giải thích: các NST tương đồng kép được phân li về 2 cực của tế bào ở kì sau I. Câu 7: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây? A. Hai chiếc cùng về 1 cực tế bào B. Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bào C. Mỗi chiếc về một cực tế bào D. Đều nằm ở giữa tế bào Đáp án: C Câu 8: Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có A. nNST đơn, dãn xoắn B. nNST kép, dãn xoắn C. 2n NST đơn, co xoắn D. n NST đơn, co xoắn Đáp án: B Câu 9: Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là A. Tương tự như quá trình nguyên phân B. Thể hiện bản chất giảm phân C. Số NST trong tế bào là n ở mỗi kì D. Có xảy ra tiếp hợp NST Đáp án: A Câu 10: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây? A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II B. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau II C. Kì đầu II, kì giữa II D. Tất cả các kì Đáp án: D Câu 11: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST Đáp án: C Giải thích: trao đổi chéo tạo ra nhiều loại giao tử, sự kết hợp giữa nhiều loại giao tử khác nhau tạo ra nhiều loại hợp tử, từ đó tạo ra sự đa dạng sinh học. Câu 12: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? (1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I (2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian (3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc Những phương án trả lời đúng là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. sử dụng dữ kiện này trả lời câu hỏi 13 – 16
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_sinh_hoc_lop_10.docx