Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 11 BÀI 26, 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm - Cảm ứng ở động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại với kích thích từ môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể sống) để tồn tại và phát triển. - VD: + Trời rét, méo có phản ứng xù lông, nằm co mình + Người lỡ chạm tay vào vật nóng, phản ứng rụt tay lại - Đặc điểm: phản ứng nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa dạng. 2. Các bộ phận của 1 cung phản xạ ở động vật có tổ chức thần kinh - Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể, cơ quan thụ cảm) - Đường dẫn truyền vào (dây TK hướng tâm) - Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (não, tủy sống) - Đường dẫn truyền ra (dây TK li tâm) - Bộ phận trả lời kích thích (cơ, tuyến) II. CÁC HÌNH THỨC CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT 1. Cảm ứng ở ĐV chưa có tổ chức thần kinh: giảm tải 2. Cảm ứng ở ĐV có tổ chức thần kinh - Có hệ thần kinh. - Hình thức cảm ứng là phản xạ: phản ứng trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. - Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, tùy thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh. Đại diện Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cảm ứng Hệ thần Ruột Các TB thần kinh nằm rải Phản ứng với kích thích kinh dạng khoang rác trong cơ thể và liên hệ bằng cách co toàn bộ cơ lưới với nhau bằng các sợi thần thể, do vậy tốn nhiều năng kinh tạo thành mạng lưới lượng Hệ thần Giun dẹp, Các TBTK tập hợp lại thành Phản ứng mang tính chất kinh dạng giun tròn, hạch TK nằm dọc theo chiều định khu, chính xác hơn, chuỗi hạch chân khớp dài cơ thể tiết kiệm năng lượng hơn với hệ thần kinh dạng lưới. Hệ thần ĐV có Hình thành nhờ số lượng lớn Phản ứng mau lẹ, chính kinh dạng xương: cá, các TBTK tập hợp lại thành xác và tinh tế hơn, ít tốn ống lưỡng cư, ống TK nằm dọc theo vùng năng lượng hơn. bò sát, lưng của cơ thể. Não bộ phát Có thể thực hiện các phản C. không có phản ứng D. một vùng cơ thể phản ứng Câu 9: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào? A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt. C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn. Câu 10: Sinh vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. Cá B. Châu chấu C. Thủy tức D. Ngựa Câu 11: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận phản hồi thông tin. B. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện phản ứng Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận phản hồi thông tin. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận thực hiện phản ứng. D. Bộ phận trả lời kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 12: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang? A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể. B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích. C. Tiêu phí nhiều năng lượng. D. Tiêu phí ít năng lượng. HIỂU Câu 13: Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật A. hệ thần kinh (htk) dạng lưới chưa có htk htk dạng ống htk dạng chuỗi B. chưa có htk htk dạng ống htk dạng lưới htk dạng chuỗi C. chưa có htk htk dạng lưới htk dạng chuỗi hạch htk dạng ống D. htk dạng lưới htk dạng ống htk dạng hạch chưa có htk. Câu 14: Hệ thần kinh có phản xạ chính xác và nhanh thuộc dạng hệ thần kinh nào? A. dạng ống B. dạng chuỗi C. dạng hạch D. dạng lưới Câu 15: Hệ thần kinh dạng ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là: A. não và thần kinh ngoại biên. B. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. C. tuỷ sống và thần kinh ngoại biên. D. hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng Câu 16: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện? A. Thường do tuỷ sống điều khiển. B. Di truyền được, đặc trưng cho loài. C. Có số lượng không hạn chế. D. Mang tính bẩm sinh và bền vững. Câu 17: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện? A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (không bị kích thích), phía trong màng tế bào tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. II. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ: (giảm tải) III. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Đồ thị điện thế hoạt động Gồm 3 giai đoạn: mất phân cực, đảo cực, tái phân cực 1. Khái niệm: Là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron bị kích thích. 2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động: giảm tải IV. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH. 1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin. - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực - Vận tốc lan truyền chậm. 2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin - Bao miêlin có tính chất cách điện, bao bọc không liên tục tạo thành eo Ranviê. - Xung thần kinh lan truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác, do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. - Vận tốc lan truyền nhanh. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: BIẾT Câu 1: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào A. bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm. B. không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm. C. không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. D. bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. Câu 2: Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang: A. mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. B. mất phân cực, đảo cực. C. đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. D. đảo cực và tái phân cực. Câu 3. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi A. phía trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm B. phía trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương C. cả trong và ngoài màng tích điện dương D. cả trong và ngoài màng tích điện âm Câu 4. Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo trình tự nào sau đây? B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng. D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm. VẬN DỤNG THẤP Câu 11: Xung thần kinh lan truyền theo các sợi thần kinh có bao myelin từ vở não xuống cơ ngón chân của 1 người làm co cơ chân. Hãy tính thời gian lan truyền xung thần kinh từ vỏ não xuống chân của 1 người cao 1,6m, tốc độ lan truyền là 100m/s. A. 16 s B. 0,16 s C. 0,016 s D. 0,0016s VẬN DỤNG CAO Câu 12: Cho các ý sau (1) lan truyền theo kiểu nhảy cóc (2) lan truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng khác (3) không lan truyền theo kiểu nhảy cóc (4) nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. (5)chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng Số ý đúng về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 BÀI 30. TRUYỀN TIN QUA XINAP I. KHÁI NIỆM XINÁP - Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến - Các kiểu xináp: Xi náp thần kinh-thần kinh; Xináp thần kinh-cơ; Xináp thần kinh-tuyến. II. CẤU TẠO CỦA XINÁP Mỗi xináp hóa học gồm: - Chùy xinap: có các bóng chứa chất trung gian hóa học như axêtin côlin, norađêralin, ti thể - Màng trước - Khe xi náp: nằm giữa màng trước và màng sau. - Màng sau xináp: có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINÁP. Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn: - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp đến màng sau. - Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp. Câu 10. Ý nào sau đây đúng? A. Tốc độ lan truyền qua xi náp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin B. Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học axêtincôlin C. Truyền tin qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học D. Xináp là diện tiếp xúc các tế bào cạnh nhau VẬN DỤNG THẤP Câu 11: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp? A. Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. B. Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca + gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau. C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap. Câu 12: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng? A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều. B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều. C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều. D. Vì chất trung gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau. VẬN DỤNG CAO Câu 13: Cho các nội dung sau (1) Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. (2) Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca + gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau. (3) Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. (4) Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap. Số ý đúng trong quá trình truyền tin qua xináp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 BÀI 31, 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I. KHÁI NIỆM TẬP TÍNH - Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể để động vật tồn tại và phát triển. - Ví dụ : Chim làm tổ, kiến sống thành đàn. - Kiểu học không ý thức, không biết rõ là mình đã học được. - Khi có nhu cầu tái hiện kiến thức giải quyết tình huống. - VD: đọc một lời giải toán hay, sau đó gặp một bài khác tương tự - giải khá nhanh chóng 5. Học khôn: - Phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết những tình huống mới. - Có ở ĐV có HTK phát triển: Người và ĐV thuộc bộ Linh trưởng. - VD: Tinh tinh biết cách sắp xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao. V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT: 1. Tập tính kiếm ăn: - Ở ĐV bậc thấp: tập tính bẩm sinh. - Ở ĐV bậc cao: tập tính học được ( từ bố mẹ, đồng loại, bản thân). VD: SGK 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ: - Giúp bảo vệ lãnh thổ, nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản. - Tập tính bảo vệ lãnh thổ ở mỗi loài khác nhau. VD: SGK 3. Tập tính sinh sản: - Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng. - VD: SGK 4. Tập tính di cư: - Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng, thay đổi theo mùa. - VD: SGK 5. Tập tính xã hội: Sống theo bầy đàn (ong, kiến, mối, gấu, voi, ...) a.Tập tính thứ bậc: có phân chia thứ bậc, cao nhất là con đầu đàn. VD: SGK b.Tập tính vị tha: Là tập tính hi sinh quyền lợi bản thân, kể cả tính mạng vì lợi ích sinh tồn của bầy đàn. VD: SGK VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT: - Giải trí: thú làm xiếc - Săn bắn: chó săn mồi - ANQP: chó đánh hơi bắt trộm. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: BIẾT Câu 1: Tập tính động vật là: A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. Câu 9: Học khôn là: A. phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại. B. biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới. C. biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới. D. phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới. Câu 10: Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính nào? A. Số ít là tập tính bẩm sinh. B. Toàn là tập tính tự học. C. Phần lớn tập tính tự học. D. Phần lớn là tập tính bẩm sinh. Câu 11: Điều kiện hoá đáp ứng là hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích A. đồng thời B. liên tiếp nhau. C. trước và sau. D. rời rạc. Câu 12: Điều kiện hoá hành động là kiểu liên kết giữa A. các hành vi và các kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này. B. một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này. C. một hành vi và một kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này. D. hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này. Câu 13: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh chưa phát triển thuộc loại tập tính nào? A. Số ít là tập tính bẩm sinh. B. Phần lớn là tập tính học tập. C. Phần lớn là tập tính bẩm sinh. D. Toàn là tập tính học tập. Câu 14: Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là: A. In vết. B. Quen nhờn. C. Học ngầm D. Điều kiện hoá hành động HIỂU Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tập tính học được là chuỗi các phản xạ không điều kiện B. Quá trình hình thành tập tính học được là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron C. Tập tính học được thường bền vững không thay đổi D. Tập tính học được được di truyền từ bố mẹ Câu 16: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh? A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể. B. Rất bền vững và không thay đổi. C. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. D. Do kiểu gen quy định. Câu 17: Tập tính nào sau đây thuộc tập tính bẩm sinh? A. Chim xây tổ B. Mèo bắt chuột C. Tò vò đào hố đẻ trứng D. Người qua đường dừng lại khi gặp đèn đỏ Câu 18: Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh Trưởng?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_sinh_hoc_lop_11.docx