Đề cương ôn tập và thi tốt nghiệp môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trịnh Tấn Ngọ
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập và thi tốt nghiệp môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trịnh Tấn Ngọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập và thi tốt nghiệp môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trịnh Tấn Ngọ

Trường THPT Krông Ana - 1 - GV: Trịnh Tấn Ngọ HƯỚNG DẪN: HỌC SINH ĐỌC SGK VÀ NỘI DUNG SAU ĐỂ TỰ HỌC VÀ ÔN TẬP ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VÀ THI TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2019 – 2020 Địa lí 12 Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập. a) Kiến thức: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội. - Bối cảnh: + Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. + Nước ta đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lại chịu hậu quả nặng nề từ chiến tranh. + Tình hình trong nước và quốc tế phức tạp. + Nền kinh tế đất nước khủng hoảng, lạm phát trầm trọng. - Diễn biến: + Công cuộc đổi mới được manh nha từ năm 1979. + Được khẳng định từ Đại hội ĐCS Việt Nam lần VI năm 1986. + Đưa đất nước phát triển với 3 xu thế: Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. - Thành tựu: + Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, kiềm chế được lạm phát. + Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. + Cơ cấu chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. + Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng có những chuyển biến rõ rệt. + Thành tựu lớn trong xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực. - Bối cảnh: + Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu hiện nay. + Một số dấu mốc quan trọng. - Thành tựu: + GDP có bước tăng trưởng nhanh cả tổng số và tất cả các thành phần kinh tế. + Nước ta thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI, ). + Hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực, được đẩy mạnh. + Ngoại thương phát triển ở tầm cao mới. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. - Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. - Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của cơ chế thị trường. b) Kĩ năng: - Liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Liên hệ sách giáo khoa với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc đổi mới. Chủ đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN. Nội dung 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. Trường THPT Krông Ana - 3 - GV: Trịnh Tấn Ngọ + Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. + Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu. - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên dẫn đến quá trình xâm thực, bóc mòn ở đồi núi tăng; tạo thêm nhiều dạng địa hình mới (đê sông, đê biển, ). Các khu vực địa hình: - Khu vực đồi núi: Đặc điểm của 4 vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn (vị trí, hướng núi, hướng nghiêng chung của địa hình, hình thái chung của vùng ), địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du. - Khu vực đồng bằng: Đồng bằng châu thổ sông (đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long); đồng bằng ven biển miền Trung (biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành). Thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình: - Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi. - Thế mạnh và hạn chế của các khu vực đồng bằng. b) Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để hiểu và trình bày các đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Xác định trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam vị trí dãy Hoàng liên Sơn, đỉnh Fanssipan, dãy Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Nguyên, các khu vực đồi núi và các đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung. - Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, con người với địa hình. - Phân tích ảnh hưởng của địa hình với sản xuất và đời sống. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. a) Kiến thức: Khái quát về Biển Đông: - Là biển lớn trong các biển của Thái Bình Dương. - Là biển tương đối kín. - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Ảnh hưởng của Biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam: - Khí hậu: Nhờ Biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. - Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: các dạng địa hình ven biển rất đa dạng, hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có. - Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú (khoáng sản, hải sản, ). - Thiên tai: nhiều thiên tai (bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy, ). b) Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam hoặc bản đồ Tự nhiên Đông Nam Á để trình bày một số đặc điểm cơ bản của Biển Đông. - Phân tích ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái ven biển ở nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. a) Kiến thức: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: - Tính chất nhiệt đới: nguyên nhên, biểu hiện (qua tổng bức xạ, cân bằng bức xạ, tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình năm, tổng số giờ nắng). - Lượng mưa, độ ẩm lớn: nguyên nhân, biểu hiện (qua lượng mưa trung bình năm, độ ẩm không khí, cân bằng ẩm). - Gió mùa: nguyên nhân, thời gian, phạm vi hoạt động, tính chất của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ. - Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa (khác nhau cả về hướng và về tính chất) đã tạo nên sự phân mùa khí hậu. Biểu hiện của tính nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên khác: - Đại hình: xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu. Trường THPT Krông Ana - 5 - GV: Trịnh Tấn Ngọ - Tình hình sử dụng và các biện pháp bảo vệ các tài nguyên khác (nước, khoáng sản, tài nguyên du lịch, ). Bảo vệ môi trường. - Tình hình môi trường Việt Nam. + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường. + Tình trạng ô nhiễm môi trường. - Bảo vệ tài nguyên môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống. - Bão: Hoạt động của bão ở Việt Nam, hậu quả và biện pháp phòng tránh. - Ngập lụt, lũ quét và hạn hán (nơi thường xảy ra, thời gian, nguyên nhân, hậu quả, biện pháp phòng tránh). - Động đất (nơi thường xảy ra). - Các loại thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối, Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững. Nội dung các nhiệm vụ của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. b) Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta. - Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. - Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và con người. Chủ đề 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Nội dung 1: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư. a) Kiến thức: Số dân, thành phần dân tộc. - Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: + Số dân nước ta là 85 789 nghìn người (1/4/2009). + Thuận lợi và khó khăn của dân số đông. - Dân tộc: + 54 dân tộc. Đông nhất là dâm tộc Kinh, chiếm khoảng 86,2% dân số. + Ngoài ra có khoảng trên 3 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài. Gia tăng dân số, cơ cấu dân số. - Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng tốc độ gia tăng dân số có khác nhau giữa các thời kì. - Nguyên nhân gia tăng dân số nhanh. - Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số tăng them trung bình khoảng 1 triệu người. - Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Cơ cấu dân số trẻ, sự biến đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Phân bố dân cư. - Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, kiền núi; giữa thành thị và nông thôn. - Nguyên nhân và hậu quả của sự phân bố chưa hợp lí. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Nội dung của Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. b) Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta. Trường THPT Krông Ana - 7 - GV: Trịnh Tấn Ngọ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn dịnh. - Xu hướng chuyển dịch là tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành (ở khu vực I, II, và III). Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế - Thành phần kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng những vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế - Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mô lớn. - Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. - Ba vùng kinh tế trọng điểm được hình thành: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với phát triển kinh tế nước ta Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa đất nước. b) Kĩ năng: Vẽ và phân tích biểu đồ, phan tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam. Chủ đề 4: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ Nội dung 1: Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. a) Kiến thức: Nền nông nghiệp nhiệt đới - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao của địa hình, có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. + Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng (dồng bằng, miền núi). + Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn là nhiệm vụ quan trọng. - Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm nền nông nghiệp nhiệt đới: + Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp. + Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng. + Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. + Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa, góp phần nâng cao hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới - Đặc điểm nền nông nghiệp cổ truyền: + Nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp, tự túc. + Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp. + Còn rất phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ của nước ta. - Đặc điểm nền nông nghiệp hàng hóa: + Mục đích sản xuất không chỉ là tạo ra nhiều nông sản, mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi nhuận. + Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới, nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_va_thi_tot_nghiep_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc.doc