Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 11 - Mã đề 209 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

doc 4 trang lethu 23/04/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 11 - Mã đề 209 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 11 - Mã đề 209 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 11 - Mã đề 209 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA 1 TIẾT – SINH HỌC 11- HK 1
 TỔ SINH-CÔNG NGHỆ 
 Họ và tên thí sinh:.Lớp:..
 Thí sinh tô kín vào ô đáp án đúng
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
 A
 B
 C
 D
 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
 A
 B
 C
 D
Câu 1: Vai trò của nguyên tố sắt trong cây là
 A. thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim.
 B. thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim.
 C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
 D. thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
Câu 2: Động lực của dòng mạch rây là
 A. chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
 B. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa.
 C. lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây.
 D. cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ.
Câu 3: Pha sáng của quang hợp là
 A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng của các liên kết hoá 
học trong ATP và NADPH .
 B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các 
liên kết hoá học trong ATP.
 C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các 
liên kết hoá học trong ATP và NADPH .
 D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các 
liên kết hoá học trong NADPH .
Câu 4: Trật tự các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
 A. Cố định CO2 → Tái sinh chất nhận → khử APG thành AlPG
 B. khử APG thành AlPG → Tái sinh chất nhận → Cố định CO2 .
 C. Cố định CO2 → khử APG thành AlPG → Tái sinh chất nhận.
 D. khử APG thành AlPG → Cố định CO2 →Tái sinh chất nhận.
Câu 5: Các tia sáng xanh tím quá trình kích thích
 A. Tổng hợp lipit. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp cacbohidrat. D. Tổng hợp prôtêin.
Câu 6: Khi nói về vai trò của quang hợp, phát biểu không đúng là
 A. Sử dụng nước và O2 làm nguyên liệu để tổng hợp chất hữu cơ.
 B. Quang năng được chuyển hoá thành hoá năng trong các liên kết hoá học của cacbohidrat.
 C. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật trên trái đất.
 D. Quang hợp điều hoà không khí giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
Câu 7: Cây trên cạn hấp thu nước và ion khoáng của môi trường nhờ cấu trúc nào là chủ yếu?
 A. Tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ. B. Tế bào lông hút.
 C. Tế bào ở miền sinh trưởng của rễ. D. Tế bào biểu bì rễ.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 209 A. Ti thể, lục lạp, ribôxôm. B. Ti thể, lục lạp, bộ máy Gôngi.
 C. lục lạp, Perôxixôm, ti thể. D. Ti thể, lizôxôm, lục lạp.
Câu 22: Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình
 A. Tổng hợp cacbohidrat. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp prôtêin. D. Tổng hợp lipit.
Câu 23: Cấu tạo mạch rây
 A. gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. B. gồm các tế bào sống là quản bào và mạch ống.
 C. gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống. D. gồm các tế bào chết là mạch ống và tế bào kèm.
Câu 24: Thành phần dịch mạch gỗ gồm
 A. nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá. B. nước và ion khoáng .
 C. nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ. D. nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ.
Câu 25: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tế bào thu được
 A. 2 Phân tử axit piruvic, 4 phẩn tử ATP và H2O. B. 2 Phân tử axit piruvic, 2 phẩn tử ATP và 2 H2O.
 C. 2 Phân tử axit piruvic, 2 phẩn tử ATP và H2O. D. 1 Phân tử axit piruvic, 2 phẩn tử ATP và H2O.
Câu 26: Dạng nitơ mà cây hấp thụ được là
 - + - + - - -
 A. NO3 và NH4 . B. NO2 và HH4 . C. NO2 và N2. D. NO2 và NO3 .
Câu 27: Loại vi khuẩn nào chuyển đạm nitrát thành N2?
 A. Vi khuẩn amôn hoá. B. Vi khuẩn nitrat hoá.
 C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Vi khuẩn phản nitrát hoá.
Câu 28: Thành phần dịch mạch rây gồm
 A. chỉ có chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng ở rễ.
 B. chất hữu cơ dược tổng hợp ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại.
 C. chất hữu cơ và nhiều ion khoáng khác làm pH dịch mạch rây từ 8,0 – 8,5.
 D. chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng được sử dụng lại.
Câu 29: Câu nào sau đây là không chính xác?
 A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
 B. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
 C. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá 1 phần được dự trữ ở rễ, củ, quả.
 D. Dịch mạch gỗ chỉ vận chuyển theo chiều từ dưới lên.
Câu 30: Lá thoát hơi nước
 A. qua lớp cutin không qua khí khổng. B. qua khí khổng không qua lớp cutin.
 C. qua toàn bộ tế bào của lá. D. qua khí khổng và qua lớp cutin.
Câu 31: Lục lạp có nhiều trong tế bào nào của lá?
 A. Tế bào biểu bì dưới. B. Tế bào biểu bì trên.
 C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mô xốp.
Câu 32: Chu trình Crep diễn ra ở
 A. tế bào chất. B. nhân. C. lục lạp. D. ti thể.
Câu 33: Kết quả hô hấp hiếu khí (phân giải hiếu khí), từ 1 phân tử glucôzơ giải phóng
 A. 34ATP. B. 36ATP. C. 38ATP. D. 2ATP.
Câu 34: Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:
 A. 6CO2 + 12 H2O + Năng lượng AS/DL → C6H12O6 + 12O2.
 B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 12H2O + Năng lượng (ATP).
 C. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6 H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP).
 D. 6CO2 + 12 H2O + Năng lượng AS/DL → C6H12O6 + 6O2 + 6 H2O.
Câu 35: Ôxi được tạo ra trong quang hợp từ quá trình
 A. Phân giải CO2 tạo ra ôxi. B. Phân giải C6H12O6.
 C. quang phân li nước. D. Sự khử CO2.
Câu 36: Nước luôn xâm nhập thụ động từ đất vào rễ theo cơ chế
 Trang 3/4 - Mã đề thi 209

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_11_ma_de_209_truong.doc
  • xlsS11_dapancacmade.xls