Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 11 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 11 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 11 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA 1 TIẾT – SINH HỌC 11- HK 1 TỔ SINH-CÔNG NGHỆ (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh:.Lớp:... Thí sinh tô kín vào ô đáp án đúng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D Câu 1. Cây trên cạn hấp thu nước và ion khoáng của môi trường nhờ cấu trúc nào là chủ yếu? A. Tế bào biểu bì rễ. B. Tế bào lông hút. C. Tế bào ở miền sinh trưởng của rễ. D. Tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ. Câu 2. Rễ cây phát triển thế nào để hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao? A. Phát triển đâm sâu, lan rộng, tăng số lượng lông hút. B. Theo hướng tăng nhanh về số lượng lông hút. C. Phát triển nhanh về chiều sâu để tìm nguồn nước. D. Phát triển mạnh trong môi trường có nhiều nước. Câu 3. Nước luôn xâm nhập thụ động từ đất vào rễ theo cơ chế A. Thụ động. B. Chủ động. C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán. Câu 4. Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào? A. Con đường tế bào chất và con đường gian bào. B. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ. C. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ. D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ. Câu 5. Những yếu tố môi trường nào ảnh hưởng tới quá trình hút nước và ion khoáng của rễ cây? A. Độ pH, hàm lượng H2O trong dịch đất, nồng độ của dịch đất so với rễ cây. B. Độ pH, hàm lượng CO2, độ thoáng khí trong đất. C. Áp suất thẩm thấu của dịch đất, hàm lượng CO2 trong đất. D. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ thoáng khí và pH của đất. Câu 6. Thành phần dịch mạch gỗ gồm A. nước và ion khoáng . B. nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá. C. nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ. D. nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ. Câu 7. Động lực của dòng mạch rây là A. cơ quan nguồn( lá ) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ. B. lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây. C. chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. D. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa. Câu 8. Câu nào sau đây là không chính xác? A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. B. Dịch mạch gỗ chỉ vận chuyển theo chiều từ dưới lên. C. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá 1 phần được dự trữ ở rễ, củ, quả. D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. Câu 9. Lá thoát hơi nước A. qua khí khổng và qua lớp cutin. B. qua khí khổng không qua lớp cutin. C. qua lớp cutin không qua khí khổng.D. qua toàn bộ tế bào của lá. Câu 10. Cấu tạo mạch rây A. gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống. B. gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. C. gồm các tế bào chết là mạch ống và tế bào kèm. D. gồm các tế bào sống là quản bào và mạch ống. Câu 11. Cơ chế đóng mở khí khổng là do A. sự co giãn đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng. B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu. C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn thay đổi. D. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên trương nước khác nhau. Câu 12. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây? A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống. B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào. D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. Câu 13. Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây khi lá có màu vàng nhạt? A. Photpho. B. Nitơ. C. Kali. D. Canxi. Câu 14. Vai trò của nguyên tố sắt trong cây là A. thành phần của prôtêin, axit nuclêic. B. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. C. thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim. D. thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim. Câu 15. Dạng nitơ mà cây hấp thụ được là - - - + - + - A. NO2 và NO3 . B. NO2 và HH4 . C. NO3 và NH4 . D. NO2 và N2. Câu 16. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim A. amilaza. B. nuclêaza. C. caboxilaza. D. nitrôgenaza. 39. Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM có điểm giống nhau là: A. Chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP(ribulôzơ - 1,5- điphôtphat). B. Sảm phẩm đầu tiên là APG (axit phôtphoglixêric). C. Có chu trình Canvin. D. Diễn ra trên cùng môt loại tế bào. 40. Sự ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp tùy thuộc vào A. đặc điểm của giống. B. loài cây. C. đặc điểm của giống và loài cây. . D. ánh sáng. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a. B. Diệp lục B. C. carôten. D. Xantôphyl. 1. Thành phần dịch mạch rây gồm A. chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng được sử dụng lại. B. chỉ có chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng ở rễ. C. chất hữu cơ dược tổng hợp ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại. D. chất hữu cơ và nhiều ion khoáng khác làm pH dịch mạch rây từ 8,0 – 8,5.
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_le_q.doc