Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 11 - Mã đề 238 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 11 - Mã đề 238 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 11 - Mã đề 238 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA 1 TIẾT HKI NĂM 2016-2017 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Môn: Sinh học lớp 11 Thời gian làm bài:45 phút; Mã đề: 238 (40 câu trắc nghiệm/4trang) Số báo danh:.Phòng thi:Lớp:.. Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu “X” vào bảng đáp án sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D Câu 1: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt bò và thịt lợn đều có cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Sự khác nhau đó cơ bản là do: A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin của các các loài trên có sự giống nhau. B. Prôtêin của các loài trên khác nhau về bậc cấu trúc. C. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin của các các loài trên có sự khác nhau. D. Số lượng axit amin trong prôtêin của các loài trên tuy giống nhau nhưng thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin có sự khác nhau. Câu 2: Nòng nọc tự “cắt” đuôi của mình để trưởng thành thành ếch, nhái, cóc nhờ vào loại bào quan nào sau đây? A. Không bào. B. Bộ máy Gônghi. C. Lizôxôm. D. Ti thể. Câu 3: Kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ đem lại ưu thế gì cho nó so với tế bào nhân thực? A. Quá trình trao đổi chất và sinh trưởng nhanh hơn dẫn tới thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp dài hơn. B. Sinh trưởng nhanh hơn dẫn đến tuổi thọ của tế bào cao hơn. C. Quá trình trao đổi chất và sinh trưởng nhanh hơn dẫn tới thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp ngắn hơn. D. Sinh trưởng và phân bào chậm hơn dẫn đến khả năng thích nghi với môi trường cao hơn. Câu 4: Đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật là gì? A. Tế bào. B. Bào quan. C. Phân tử. D. Cơ quan. Câu 5: Loại sinh vật nào sau đây có vật chất di truyền là phân tử ADN có cấu trúc dạng vòng? A. Động vật. B. Vi khuẩn. C. Nấm. D. Thực vật. Câu 6: Bào quan nào được ví như một “nhà máy điện” cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho hoạt động của tế bào dưới dạng ATP? A. Ti thể. B. Lizôxôm. C. Không bào. D. Bộ máy Gônghi. Câu 7: Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử: A. ADN. B. ADN dạng vòng. C. ARN dạng vòng. D. ARN. Trang 1/4 - Mã đề 238 C. A = T = 450, G = X = 900. D. A = T = 900, G = X = 600. Câu 20: Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A =100 và loại X =200. Số liên kết hiđrô của ADN là? A. 800 liên kết. B. 700 liên kết. C. 300 liên kết. D. 450 liên kết. Câu 21: Tên liên kết giữa các axit amin trong phân tử prôtêin là: A. hiđrô. B. phôtphođieste. C. peptit. D. glicôzit. Câu 22: Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có nhiều ti thể nhất? A. Tế bào cơ tim. B. Tế bào hồng cầu. C. Tế bào bạch cầu. D. Tế bào biểu bì. Câu 23: Xác định vai trò của mARN? A. Vận chuyển axit amin trong quá trình tổng hợp prôtêin. B. Trực tiếp lắp ghép các axit amin tạo nên phân tử prôtêin thông qua các liên kết peptit. C. Truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm trong quá trình tổng hợp prôtêin. D. Là thành phần chính cấu tạo nên ribôxôm. Câu 24: Một gen có 3000 nuclêôtit. Chiều dài của gen là: A. 3000 µ. B. 5100µ. C. 10200Å. D. 5100Å. Câu 25: Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc ADN là: A. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô. B. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô. C. G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô. D. G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. Câu 26: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm là vai trò của: A. tARN. B. rARN. C. ARN. D. mARN. Câu 27: Mối liên kết giữa các nuclêôtit tương ứng trên 2 mạch của phân tử ADN có tên gọi là: A. peptit. B. phôtphođieste. C. hiđrô. D. glicôzit. Câu 28: Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là chức năng của A. ADN. B. prôtêin. C. ARN. D. lipit. Câu 29: Tên loại đường tạo nên thành tế bào thực vật là: A. Fructôzơ. B. Saccarôzơ. C. Mantôzơ. D. Xenlulôzơ. Câu 30: Mạch mang mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: XAAXTTTGGGGT. Trình tự nuclêôtit trên mARN được tổng hợp từ gen trên là: A. XTTGTTAXXXXA B. GUUGAAAXXXAA C. GUUGAAAXXXXA D. GGXXAATGGGGA Câu 31: Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây có khả năng thực bào? A. Tế bào bạch cầu. B. Tế bào thần kinh. C. Tế bào hồng cầu. D. Tế bào gan. Câu 32: Nhóm nguyên tố nào sau đây hoàn toàn là nguyên tố đại lượng? A. Zn, Mn, Co, P, K, S. B. Cu, Fe, Zn, Mn, Co. C. C, H, O, N, Ca, S, Mg. D. C, H, O, N, Cu, Fe. Câu 33: Vận chuyển axit amin trong quá trình tổng hợp prôtêin là vai trò của: A. ARN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. Câu 34: Tế bào bị mất nước trong môi trường nào sau đây? A. Ưu trương. B. Nhược trương. C. Đẳng trương. D. Nước tinh khiết. Câu 35: Ở tế bào nhân thực, nhân có vai trò: A. Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin trong tế bào. B. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. C. Neo giữ các bào quan, ổn định hình dạng của tế bào. D. Mang thông tin di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Câu 36: Cacbohiđrat được cấu tạo từ những nguyên tố nào? Trang 3/4 - Mã đề 238
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_11_ma_de_238_nam_ho.doc