Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 132 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 4 trang lethu 05/05/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 132 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 132 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 132 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I 2017-2018 
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 12
 (32 câu trắc nghiệm/04trang)
Họ và tên HS:.Lớp:..
 Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu “X” vào bảng đáp án sau:
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 A
 B
 C
 D
 Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
 A
 B
 C
 D
Câu 1: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
 A. rARN. B. ADN. C. mARN. D. tARN.
Câu 2: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định 
hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại 
kiểu hình xuất hiện ở F1 là
 A. 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
 B. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
 C. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
 D. 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Câu 3: Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa. 
Phép lai phân tích là
 A. IV, V. B. I, V. C. II, III D. I, III.
Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân 
li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể 
là:
 A. AaBbDDdEe và AaBbddEe. B. AaBbDDddEe và AaBbEe.
 C. AaBbDddEe và AaBbddEe. D. AaBbDddEe và AaBbDEe.
Câu 5: Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?
 A. 3,125%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 18,75%.
Câu 6: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
 A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
 B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
 C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
 D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 7: Mức phản ứng là
 A. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
 B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
 C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
 D. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
Câu 8: Một NST đơn có 1000 nucleoxom, số đoạn nối giữa các nucleoxom ít hơn số nucleoxom 1 
đơn vị, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit và liên kết với 1 phân tử protein histon. Chiều dài 
của phân tử ADN cấu tạo nên NST và số phân tử protein histon của NST này là
 A. 666230Å và 8998. B. 666230 Å và 8999. C. 146000 Å và 8999. D. 19600 Å và 8000.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 132 Câu 22: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở
 đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
 A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 23: Màu lông ở trâu do 1 gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) 
đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối 
với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu trên là
 A. (1), (2), (3) đồng hợp tử lặn; (4), (5), (6) dị hợp tử.
 B. (4), (5), (6) đồng hợp tử lặn; (1), (2), (3) dị hợp tử.
 C. (1), (3), (5) đồng hợp tử lặn; (2), (4), (6) dị hợp tử.
 D. (1), (3), (6) đồng hợp tử lặn; (2), (4), (5) dị hợp tử.
Câu 24: Trong hiện tượng trội không hoàn toàn, không cần dùng phép lai phân tích cũng có thể phân 
biệt được thể dị hợp với các thể đồng hợp vì:
 A. Đồng hợp tử lặn có kiểu hình khác.
 B. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình khác nhau.
 C. Đồng hợp tử lặn có sức sống kém.
 D. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình giống nhau.
Câu 25: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết 
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 
cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
 A. AA × aa và AA × Aa. B. Aa × Aa và Aa × aa.
 C. Aa × Aa và AA × Aa. D. Aa × aa và AA × Aa.
Câu 26: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G *) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi 
thành cặp
 A. G-X. B. A-T. C. X-G. D. T-A.
Câu 27: Phân tích thành phần của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, thu được kết quả như 
sau:
 Chủng A: A = U = G = X = 25%.
 Chủng B: A = G = 20%; X = U = 30%.
 Chủng C: A = T = G = X =25%.
 Vật chất di truyền của:
 A. chủng A và B là ARN còn chủng C là ADN.
 B. cả 3 chủng đều là ARN.
 C. chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN.
 D. cả 3 chủng đều là ADN.
Câu 28: Ở cà độc dược 2n = 24. Số loại đột biến thể ba tối đa có thể được phát hiện ở loài này là
 A. 24. B. 12. C. 23. D. 25.
Câu 29: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
 A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường.
Câu 30: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen 
trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường 
và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
 A. XMXm x XmY. B. XMXM x X MY. C. XMXm x X MY. D. XMXM x XmY.
Câu 31: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 
3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. 
Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại 
nuclêôtit của alen b là:
 A. A = T = 301; G = X = 899. B. A = T = 901; G = X = 299.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 132

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_132_nam_ho.doc