Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 209 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 4 trang lethu 05/05/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 209 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 209 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 209 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I 2017-2018 
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 12
 (32 câu trắc nghiệm/04trang)
Họ và tên HS:.Lớp:..
 Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu “X” vào bảng đáp án sau:
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 A
 B
 C
 D
 Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
 A
 B
 C
 D
Câu 1: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
 A. gen trội. B. gen tăng cường. C. gen điều hòa. D. gen đa hiệu.
Câu 2: Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa. 
Phép lai phân tích là
 A. I, III. B. I, V. C. II, III D. IV, V.
Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB
 A. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. B. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.
 C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%.
Câu 4: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là
 A. codon. B. triplet. C. axit amin. D. gen.
Câu 5: Bản chất của tương tác gen là
 A. sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
 B. sự tương tác giữa các gen trong quá trình hình thành những kiểu hình giống nhau.
 C. sự tương tác giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
 D. sự tương tác giữa các gen trong quá trình hình thành những kiểu hình khác nhau.
Câu 6: Một NST đơn có 1000 nucleoxom, số đoạn nối giữa các nucleoxom ít hơn số nucleoxom 1 
đơn vị, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit và liên kết với 1 phân tử protein histon. Chiều dài 
của phân tử ADN cấu tạo nên NST và số phân tử protein histon của NST này là
 A. 146000 Å và 8999. B. 666230Å và 8998. C. 666230 Å và 8999. D. 19600 Å và 8000.
Câu 7: Màu lông ở trâu do 1 gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) 
đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối 
với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu trên là
 A. (1), (3), (6) đồng hợp tử lặn; (2), (4), (5) dị hợp tử.
 B. (4), (5), (6) đồng hợp tử lặn; (1), (2), (3) dị hợp tử.
 C. (1), (3), (5) đồng hợp tử lặn; (2), (4), (6) dị hợp tử.
 D. (1), (2), (3) đồng hợp tử lặn; (4), (5), (6) dị hợp tử.
Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
 A. xúc tác. B. ức chế. C. cảm ứng. D. trung gian.
Câu 9: Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 60 phân đoạn Okazaki, sẽ cần bao nhiêu 
đoạn mồi cho đơn vị tái bản đó
 A. 62. B. 32. C. 30. D. 61.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 209 Câu 23: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định 
hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại 
kiểu hình xuất hiện ở F1 là
 A. 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
 B. 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
 C. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
 D. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Câu 24: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết 
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 
cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
 A. AA × aa và AA × Aa. B. Aa × Aa và Aa × aa.
 C. Aa × Aa và AA × Aa. D. Aa × aa và AA × Aa.
Câu 25: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G *) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi 
thành cặp
 A. G-X. B. A-T. C. X-G. D. T-A.
Câu 26: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis 
jalapa) và thu được kết quả như sau:
 Phép lai thuận Phép lai nghịch
 P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
 F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh
 Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F 1 ở phép lai nghịch thì theo lí 
thuyết, thu được F2 gồm:
 A. 100% số cây lá đốm. B. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh.
 C. 100% số cây lá xanh. D. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
Câu 27: Mức phản ứng là
 A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
 B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
 C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
 D. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 28: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động 
riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có 
tối đa:
 A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
 C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 29: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen 
trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường 
và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
 A. XMXm x XmY. B. XMXM x X MY. C. XMXm x X MY. D. XMXM x XmY.
Câu 30: Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?
 A. 12,5%. B. 18,75%. C. 3,125%. D. 6,25%.
Câu 31: Cho 1 mạch ADN có trình tự 5' AGG GGT TXX TTX 3'. Trình tự trên mạch bổ sung là
 A. 5' TXX XXA AGG AAG 3’. B. 5' TXX GGA AGG AAG 3'.
 C. 3' TXX XXA AGG AAG 5'. D. 3' TXX GGA AGG AAG 5’.
Câu 32: Phân tích thành phần của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, thu được kết quả như 
sau:
 Chủng A: A = U = G = X = 25%.
 Chủng B: A = G = 20%; X = U = 30%.
 Chủng C: A = T = G = X =25%.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 209

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_209_nam_ho.doc