Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 357 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 357 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 357 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I 2017-2018 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 12 (32 câu trắc nghiệm/04trang) Họ và tên HS:.Lớp:.. Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu “X” vào bảng đáp án sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A B C D Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 A B C D Câu 1: Cho các dạng đột biến sau: 1. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. 2. Thay thế 1 số cặp nuclêôtit. 3. Thêm 1 cặp nuclêôtit. 4. Mất 1 cặp nuclêôtit. 5. Thêm 1 số cặp nuclêôtit. 6. Mất 1 số cặp nuclêôtit. Các dạng đột biến điểm là: A. 2, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 5, 6. C. 3, 4, 5, 6. D. 1, 3, 4. Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 3: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật? A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi. B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng. D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau. Câu 4: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là A. triplet. B. gen. C. axit amin. D. codon. Câu 5: Mức phản ứng là A. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường. D. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường. Câu 6: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba? A. Bệnh phêninkêto niệu. B. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh ung thư vú. Câu 7: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. mARN. B. ADN. C. rARN. D. tARN. Câu 8: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 30 nm và 11 nm. B. 11 nm và 30 nm. C. 30 nm và 300 nm. D. 11 nm và 300 nm. Câu 9: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tỉ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là Trang 1/4 - Mã đề thi 357 Câu 20: Màu lông ở trâu do 1 gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu trên là A. (1), (3), (5) đồng hợp tử lặn; (2), (4), (6) dị hợp tử. B. (1), (2), (3) đồng hợp tử lặn; (4), (5), (6) dị hợp tử. C. (1), (3), (6) đồng hợp tử lặn; (2), (4), (5) dị hợp tử. D. (4), (5), (6) đồng hợp tử lặn; (1), (2), (3) dị hợp tử. Câu 21: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất A. cảm ứng. B. trung gian. C. xúc tác. D. ức chế. Câu 22: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là A. 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. B. 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. C. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. D. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Câu 23: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. AA × aa và AA × Aa. B. Aa × Aa và Aa × aa. C. Aa × Aa và AA × Aa. D. Aa × aa và AA × Aa. Câu 24: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào? A. 3’ → 5’. B. 3’ → 3’. C. 5’ → 5’. D. 5’ → 3’. Câu 25: Một NST đơn có 1000 nucleoxom, số đoạn nối giữa các nucleoxom ít hơn số nucleoxom 1 đơn vị, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit và liên kết với 1 phân tử protein histon. Chiều dài của phân tử ADN cấu tạo nên NST và số phân tử protein histon của NST này là A. 146000 Å và 8999. B. 19600 Å và 8000. C. 666230 Å và 8999. D. 666230Å và 8998. Câu 26: Ở cà độc dược 2n = 24. Số loại đột biến thể ba tối đa có thể được phát hiện ở loài này là A. 23. B. 24. C. 12. D. 25. Câu 27: Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa. Phép lai phân tích là A. I, V. B. IV, V. C. I, III. D. II, III Câu 28: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%. C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. Câu 29: Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu? A. 12,5%. B. 18,75%. C. 3,125%. D. 6,25%. Câu 30: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F 1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% số cây lá xanh. B. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. C. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm. Câu 31: Trong hiện tượng trội không hoàn toàn, không cần dùng phép lai phân tích cũng có thể phân biệt được thể dị hợp với các thể đồng hợp vì: A. Đồng hợp tử lặn có kiểu hình khác. Trang 3/4 - Mã đề thi 357
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_357_nam_ho.doc