Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 485 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 4 trang lethu 08/05/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 485 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 485 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 485 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I 2017-2018 
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 12
 (32 câu trắc nghiệm/04trang)
Họ và tên HS:.Lớp:..
 Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu “X” vào bảng đáp án sau:
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 A
 B
 C
 D
 Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
 A
 B
 C
 D
Câu 1: Ở cà độc dược 2n = 24. Số loại đột biến thể ba tối đa có thể được phát hiện ở loài này là
 A. 23. B. 12. C. 24. D. 25.
Câu 2: Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa. 
Phép lai phân tích là
 A. I, V. B. IV, V. C. I, III. D. II, III
Câu 3: Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng → F 1: tím → F2: 3/4 tím và 
1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F 2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc 
hoa do một cặp gen quy định.
 A. 75%. B. 50%. C. 66.7%. D. 25%.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định 
hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại 
kiểu hình xuất hiện ở F1 là
 A. 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
 B. 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
 C. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
 D. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở
 đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
 A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 6: Bản chất của tương tác gen là
 A. sự tương tác giữa các gen trong quá trình hình thành những kiểu hình khác nhau.
 B. sự tương tác giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
 C. sự tương tác giữa các gen trong quá trình hình thành những kiểu hình giống nhau.
 D. sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Câu 7: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ 
bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
 A. 11 nm và 30 nm. B. 30 nm và 11 nm. C. 11 nm và 300 nm. D. 30 nm và 300 nm.
Câu 8: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân 
li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể 
là:
 A. AaBbDDddEe và AaBbEe. B. AaBbDddEe và AaBbddEe.
 C. AaBbDddEe và AaBbDEe. D. AaBbDDdEe và AaBbddEe.
Câu 9: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
 Trang 1/4 - Mã đề thi 485 A. XMXm x XmY. B. XMXM x X MY. C. XMXm x X MY. D. XMXM x XmY.
Câu 19: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết 
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 
cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
 A. Aa × aa và AA × Aa. B. Aa × Aa và AA × Aa.
 C. AA × aa và AA × Aa. D. Aa × Aa và Aa × aa.
Câu 20: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis 
jalapa) và thu được kết quả như sau:
 Phép lai thuận Phép lai nghịch
 P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
 F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh
 Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F 1 ở phép lai nghịch thì theo lí 
thuyết, thu được F2 gồm:
 A. 100% số cây lá xanh. B. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh.
 C. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm.
Câu 21: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
 A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
 B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
 C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
 D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 22: Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?
 A. 12,5%. B. 18,75%. C. 3,125%. D. 6,25%.
Câu 23: Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 60 phân đoạn Okazaki, sẽ cần bao 
nhiêu đoạn mồi cho đơn vị tái bản đó
 A. 62. B. 32. C. 61. D. 30.
Câu 24: Một NST đơn có 1000 nucleoxom, số đoạn nối giữa các nucleoxom ít hơn số nucleoxom 1 
đơn vị, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit và liên kết với 1 phân tử protein histon. Chiều dài 
của phân tử ADN cấu tạo nên NST và số phân tử protein histon của NST này là
 A. 146000 Å và 8999. B. 19600 Å và 8000. C. 666230 Å và 8999. D. 666230Å và 8998.
Câu 25: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tỉ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ 
kiểu gen AaBbDd là
 A. 12,5%. B. 25%. C. 100%. D. 50%.
Câu 26: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là
 A. axit amin. B. codon. C. gen. D. triplet.
Câu 27: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 
20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen 
Ab/aB
 A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.
 C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%.
Câu 28: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
 A. Bệnh phêninkêto niệu. B. Hội chứng Tơcnơ.
 C. Bệnh ung thư vú. D. Hội chứng Đao.
Câu 29: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G *) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi 
thành cặp
 A. G-X. B. T-A. C. A-T. D. X-G.
Câu 30: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
 A. gen đa hiệu. B. gen tăng cường. C. gen điều hòa. D. gen trội.
Câu 31: Trong hiện tượng trội không hoàn toàn, không cần dùng phép lai phân tích cũng có thể phân 
biệt được thể dị hợp với các thể đồng hợp vì:
 A. Đồng hợp tử lặn có kiểu hình khác.
 B. Đồng hợp tử lặn có sức sống kém.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 485

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_485_nam_ho.doc