Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 10 (Cơ bản) - Mã đề 1 - Năm học 2014-2015 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 2 trang lethu 05/04/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 10 (Cơ bản) - Mã đề 1 - Năm học 2014-2015 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 10 (Cơ bản) - Mã đề 1 - Năm học 2014-2015 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 10 (Cơ bản) - Mã đề 1 - Năm học 2014-2015 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
 SỞ GD & ĐT ĐĂKLĂK ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II NĂM 2014-2015
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN THI SINH HỌC - KHỐI 10 (CƠ BẢN) 
 TỔ SINH – CÔNG NGHỆ Thời gian làm bài: 45 phút 
 (32 câu trắc nghiệm)
 Mã đề thi 1
Câu 1. Trình tự các giai đoạn trong chu kì tế bào là
A. S → G1 → G2 → nguyên phân. B. G1 → G2 → S → nguyên phân.
C. G2 → G1 → S → nguyên phân. D. G1 → S → G2 → nguyên phân.
Câu 2. Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào dần xuất hiện ở kì
A. cuối . B. sau. C. giữa.D. đầu.
Câu 3. Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần nguyên phân liên tiếp tạo ra được
A. 2k tế bào con. B. 2k tế bào con C. k – 2 tế bào con. D. k/2 tế bào con.
Câu 4. Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả 
các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử 
là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 5. Bộ NST đặc trưng của loài là 2n. Số NST trong tế bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân là
 A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Câu 6. Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào 2n NST tạo ra
A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
Câu 7. Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở
A. kì đầu. B. kì sau. C. tất cả các kì. D. kì giữa.
Câu 8. Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện giảm phân. Ở kì cuối I, số NST trong mỗi tế bào con 
là
A. 7 NST đơn. B. 14 NST đơn. C. 14 NST kép. D. 7 NST kép.
Câu 9. Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia giảm phân đã tạo ra 128 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
 A. 16. B. 32. C. 64. D. 128.
Câu 10. Một tế bào có bộ NST 2n = 14 đang thực hiện giảm phân. Ở kì đầu I, số NST trong mỗi tế bào là
 A. 7 NST kép. B. 7 NST đơn. C. 14 NST kép. D. 14 NST đơn.
Câu 11. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành 
phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5).
 Môi trường trên là
A. tổng hợp. B. tự nhiên. C. bán tổng hợp. D. bán tự nhiên.
Câu 12. Kiểu dinh dưỡng của nấm và động vật nguyên sinh là
A. hoá dị dưỡng. B. hoá tự dưỡng. C. quang dị dưỡng. D. quang tự dưỡng.
Câu 13. Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. chất vô cơ hoặc chất hữu cơ và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ.
C. chất hữu cơ. D. ánh sáng và CO2.
Câu 14. Đặc điểm cơ bản của pha S ở kì trung gian là
A. pha sinh trưởng chủ yếu của tế bào.
B. diễn ra sự nhân đôi AND, NST và trung tử.
C. tổng hợp prôtêin histôn, prôtêin của thoi phân bào.
D. tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào.
Câu 15. Đặc điểm cơ bản của pha G1 ở kì trung gian là
A. pha sinh trưởng chủ yếu của tế bào.
B. diễn ra sự nhân đôi AND, NST và trung tử.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_10_co_ban_ma_de_1.doc