Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 10 - Mã đề 485 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 2 trang lethu 05/04/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 10 - Mã đề 485 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 10 - Mã đề 485 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 10 - Mã đề 485 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II 2015-2016 
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 10
 (32 câu trắc nghiệm/02trang)
 Mã đề thi 485
Họ và tên HS:..................................................................... SBD: ............................. Lớp:.
Câu 1: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha
 A. tiềm phát. B. lũy thừa. C. cân bằng. D. suy vong.
Câu 2: Tế bào của cà độc dược có bộ NST 2n = 24, vào kì giữa của nguyên phân tế bào có bao nhiêu 
crômatit?
 A. 0. B. 12. C. 24. D. 48.
Câu 3: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành 
phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
 (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5).
 Môi trường trên là
 A. tự nhiên. B. bán tổng hợp. C. tổng hợp. D. bán tự nhiên.
Câu 4: Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào dần xuất hiện ở kì
 A. giữa. B. cuối . C. đầu. D. sau.
Câu 5: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần nguyên phân liên tiếp tạo ra được
 A. 2k tế bào con B. k – 2 tế bào con. C. 2k tế bào con. D. k/2 tế bào con.
Câu 6: Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất 
cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao 
tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là
 A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 7: Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn, vì
 A. vi khuẩn sinh trưởng tốt ở môi trường có độ ẩm thấp.
 B. nước khống chế sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật khác.
 C. nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡng.
 D. vi khuẩn sinh trưởng tốt ở môi trường có độ ẩm cao.
Câu 8: Nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng của vi sinh vật kí sinh động vật là
 A. 20 – 30 0C. B. 20 – 40 0C. C. 30 – 40 0C. D. 40 – 50 0C.
Câu 9: Bộ NST đặc trưng của loài là 2n. Số NST trong tế bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân là
 A. 2n NST đơn. B. n NST đơn. C. n NST kép. D. 2n NST kép.
Câu 10: Trình tự các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục là
 A. pha tiềm phát → pha cân bằng → pha lũy thừa → pha suy vong.
 B. pha cân bằng → pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha suy vong.
 C. pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.
 D. pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong.
Câu 11: Một tế bào có bộ NST 2n = 14 đang thực hiện giảm phân. Ở kì đầu I, số NST trong mỗi tế bào 
là
 A. 14 NST đơn. B. 7 NST đơn. C. 14 NST kép. D. 7 NST kép.
Câu 12: Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam là
 A. hoá tự dưỡng. B. hoá dị dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. quang dị dưỡng.
Câu 13: Một tế bào vi sinh vật có thời gian thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 2 
giờ là bao nhiêu?
 A. 48. B. 24. C. 16. D. 12.
Câu 14: Trong thời gian 120 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 64 tế bào mới. 
Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
 A. 40 phút. B. 30 phút. C. 20 phút. D. 50 phút.
Câu 15: Trình tự các giai đoạn trong chu kì tế bào là
 A. G2 → G1 → S → nguyên phân. B. G1 → G2 → S → nguyên phân.
 Trang 1/2 - Mã đề thi 485

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_10_ma_de_485_nam_h.doc