Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh học 11 - Mã đề 132 (Có đáp án)

doc 2 trang lethu 24/04/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh học 11 - Mã đề 132 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh học 11 - Mã đề 132 (Có đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh học 11 - Mã đề 132 (Có đáp án)
 Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II 
 Lớp: Môn: SINH HỌC 11 
 Học sinh đánh dấu (X) vào đáp án đúng nhất.
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A
B
C
D
 Câu 1: Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính nào?
 A. Phần lớn tập tính tự học. B. Phần lớn là tập tính bẩm sinh.
 C. Toàn là tập tính tự học. D. Số ít là tập tính bẩm sinh.
 Câu 2: Ơstrôgen được sinh ra ở:
 A. Tuyến giáp. B. Tinh hoàn. C. Tuyến yên. D. Buồng trứng.
 Câu 3: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:
 A. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. B. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. 
 C. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. D. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
 Câu 4: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
 A. Điều kiện hoá hành động. B. Điều kiện hoá đáp ứng.
 C. Học ngầm. D. Học khôn.
 Câu 5: Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có:
 A. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành. 
 B. phát triển chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác mới biến đổi thành con trưởng thành. 
 C. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành.
 D. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con trưởng thành.
 Câu 6: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
 A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
 C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
 Câu 7: Tuổi của cây một năm được tính theo:
 A. Số chồi nách. B. Số cành. C. Số lá. D. Số lóng.
 Câu 8: Quang chu kì là:
 A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm. B. Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày.
 C. Thời gian chiếu sáng trong một ngày. D. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.
 Câu 9: Auxin có vai trò:
 A. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa. B. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.
 C. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ. D. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.
 Câu 10: Gibêrelin có vai trò:
 A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
 B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
 C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
 D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
 Câu 11: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
 A. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
 B. Quá trình tăng khối lượng, kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
 C. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
 D. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
 Câu 12: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở:
 A. Cơ quan sinh sản. B. Cơ quan còn non.
 C. Cơ quan sinh dưỡng. D. Cơ quan đang hoá già.
 Câu 13: Sinh trưởng thứ cấp là:
 A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
 B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
 C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
 D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
 Câu 14: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
 A. Đỉnh thân. B. Rễ. C. Chồi nách. D. Lá.
 Câu 15: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
 Trang 1/2 - Mã đề thi 132

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_ma_de_132_c.doc