Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 (Nâng cao) - Mã đề 356 - Trường THPT Buôn Ma Thuột

doc 2 trang lethu 21/07/2024 760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 (Nâng cao) - Mã đề 356 - Trường THPT Buôn Ma Thuột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 (Nâng cao) - Mã đề 356 - Trường THPT Buôn Ma Thuột

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 (Nâng cao) - Mã đề 356 - Trường THPT Buôn Ma Thuột
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT Sinh HỌc 12 – Nâng Cao
 Mã đề thi 356
Câu 1: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:
A. claiphentơ, Đao, Tơcnơ. B. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
C. claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
Câu 2: Quá trình tái bản của 1 gen đã cần môi trường nội bào cung cấp 29070 nucleotit tự do thuộc các loại ,trong đó 
có 6930 nucleotit tự do loại T. Số nucleotit của gen trong đoạn từ 1800 đến 2000 .Số nucleotit mỗi loại của gen ban 
đầu là : A. A = T = 924(Nu);G = X = 1014(Nu); B. A = T = 507(Nu);G = X = 462(Nu);
 C. A = T = 489(Nu);G = X =490(Nu); D. A = T = 462(Nu);G = X =507(Nu);
Câu 3: Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Ađênin của gen với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số 
nuclêôtit của gen đó. Chiều dài của gen đó là: A. 4080 A0. B. 3468 A0. C. 3060 A0 D. 5100 A0.
Câu 4: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là:
A. phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính
B. điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể
C. sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
D. phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A 1, A2,A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy 
định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng ). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần 
chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F 1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng 
được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và các cây hoa vàng. Cho cây 
tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 
lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
A. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng
C. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh D. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6
Câu 6: Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là:
A. lai giống. B. lai phân tích.C. sử dụng xác suất thống kê. D. phân tích cơ thể lai.
Câu 7: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang 
nhóm liên kết khác? A. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
 C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
Câu 8: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là em zim nào ?
A. ARN-polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN-ligaza. D. ADN-polimeraza.
Câu 9: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
 (1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
 (2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
 (3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
 (4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
 (5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
 Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 10: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế ?
 A. Phiên mã. B. Giảm phân và thụ tinh. C. Nhân đôi ADN. D. Dịch mã.
Câu 11: Thành phần nào sau đây không thuộc thành cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Gen điều hòa (R) qui định tổng hợp protein ức chế
B. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. Các gen câu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo
D. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Câu 12: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có 
thể làm xuất hiện dạng đột biến ?
A. Lặp đoạn và mất đoạn. B. Chuyển đoạn và mất đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Đảo đoạn và lặp đoạn.
Câu 13: Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây ? 
A. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. -----B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 14: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn?
 Trang 1/2 - Mã đề thi 356

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_12_nang_cao_ma_de_356_truong.doc