Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 (Nâng cao) - Mã đề 483 - Trường THPT Buôn Ma Thuột
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 (Nâng cao) - Mã đề 483 - Trường THPT Buôn Ma Thuột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 (Nâng cao) - Mã đề 483 - Trường THPT Buôn Ma Thuột
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT Sinh HỌc 12 – Nâng Cao Mã đề thi 483 Câu 1: Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây ? A. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. --------- C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu 2: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế ? A. Phiên mã. B. Giảm phân và thụ tinh. C. Nhân đôi ADN. D. Dịch mã. Câu 3: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôliribôxôm có vai trò : A. làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại hoặc khác loại. B. giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN trong quá trình dịch mã. C. gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit. D. gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. Câu 4: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, tính trạng phân đều ở hai giới, thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng. B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng. C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể hoặc lục lạp của tế bào chất. Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A 1, A2,A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng ). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F 1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và các cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3? A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh B. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6 D. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng Câu 6: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là em zim nào ? A. ARN-polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN-ligaza. D. ADN-polimeraza. Câu 7: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là: A. hoán vị gen B. liên kết gen. C. tương tác gen D. phân li độc lập Câu 8: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến ? A. Lặp đoạn và mất đoạn. B. Chuyển đoạn và mất đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Đảo đoạn và lặp đoạn. Câu 9: Thành phần nào sau đây không thuộc thành cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. Coli? A. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã B. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã C. Các gen câu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo D. Gen điều hòa (R) qui định tổng hợp protein ức chế Câu 10: Ở một loài thực vật, cho Pt/c: cây cao, hoa vàng x cây thấp, hoa đỏ thu được F 1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen thuộc nhiểm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. Tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở F2 A. 13%. B. 26%. C. 34%. D. 16%. Câu 11: Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là: A. phân tích cơ thể lai. B. lai giống. C. lai phân tích. D. sử dụng xác suất thống kê. AB Câu 12: Với tần số hoán vị gen là 20%, cá thể có kỉểu gen cho tỉ lệ các loại giao tử là: ab A. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% B. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30% C. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40% D. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20% Câu 13: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là: A. điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể B. phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính C. phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính Trang 1/2 - Mã đề thi 483
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_12_nang_cao_ma_de_483_truong.doc