Đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 12 CB - Mã đề 001 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 12 CB - Mã đề 001 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 12 CB - Mã đề 001 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA 15 PHÚT – SINH HỌC 12CB- HKII TỔ SINH-CÔNG NGHỆ NĂM HỌC: 2017 -2018 HỌ VÀ TÊN: LỚP:............................................................................. 1-Mã đề 001 Câu 9: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào? A. Quan hệ hỗ trợ. B. Cạnh tranh khác loài. C. Kí sinh cùng loài. D. Cạnh tranh cùng loài. Câu 10: Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây? 1. Quan hệ hỗ trợ. 2. Quan hệ cạnh tranh khác loài. 3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác. 4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài. 5. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Phương án đúng: A. 1,3,4. B. 1,4,5. C. 1,4. D. 1,2,3,4. Câu 11: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng? A. Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng. B. Bào vệ trong sạch môi trường sống của các loài C. Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia. D. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất. Câu 12: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài Câu 13: Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là: A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính. B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối. C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính. Câu 14: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật: A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. B. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. C. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Câu 15: Tuổi sinh lí là: A. Thời gian sống có thể đạt được của một cá thể trong QT B. Tuổi bình quân của các cá thể trong QT đạt được C. Thời gian sống thực tế mà cá thể đạt được D. Tuổi thực tế của quần thể Câu 16: Quần thể nào sau đây có tuổi trước sinh sản khá dài, còn tuổi sinh sản và sau sinh sản rất ngắn? A. Chuồn chuồn, ve sầu B. Ếch nhái C. Chuột D. Động vật nguyên sinh 3-Mã đề 001
File đính kèm:
de_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_cb_ma_de_0.docx