Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 132 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 132 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 132 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HK1, NĂM HỌC 2020 – 2021 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : VẬT LÝ 10 (Đề thi gồm 2 trang; 20 câu trắc nghiệm) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Một bánh xe máy quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tần số quay của bánh xe là A. 25Hz. B. 50Hz. C. 200Hz. D. 100Hz Câu 2: Chọn phát biểu đúng: Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào A. tình trạng của hai mặt tiếp xúc. B. áp lực lên mặt tiếp xúc. C. diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật. D. vật liệu của hai mặt tiếp xúc. Câu 3. Một ô tô đang đi với v = 54km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 45m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại. Thời gian hãm phanh là A. 3s B. 4s C. 5s D. 6s Câu 4: Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc của xà lan đối với nước bằng bao nhiêu? A. 32 km/h B. 16 km/h C. 12 km/h D. 8 km/h. Câu 5: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 8cm và có độ cứng 20N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 0,5N để nén lò xo. Khi đó chiều dài của lò xo A. 2,5cm. B. 7cm. C. 4cm. D. 5,5cm. Câu 6: Treo vật có khối lượng 500g vào một lò xo thì làm nó dãn ra 5cm, cho g = 10m/s2. Tìm độ cứng của lò xo. A. 400N/m B. 100N/m C. 300N/m D. 200N/m Câu 7: Một vật có khối lượng 1kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính là 10 cm. Thì lực hướng tâm tác dụng lênvật 10N. Xác định tốc độ góc của vật. A. 10 rad/s B. 5 rad/s C. 15 rad/s D. 20 rad/s Câu 8: Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vàovật A. rơi tự do. B. đứng yên. C. chuyển động chuyển động nhanh dần đều. D. chuyển động tròn đều. Câu 9: Chọn phát biểu sai. A. Độ cứng k phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi B. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng. C. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng D. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hư Câu 10: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9 N. Khi ở một điểm có độ cao 2R so với mặt đất (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng A. 81N B. 3N C. 1N D. 27N Câu 11: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 10m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều sau thời gian 5s thì tàu dừng lại. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động. Gia tốc của tàu là A. 2 m/s2. B. - 2 m/s2. C. 1 m/s2. D. -1m/s. Câu 12: Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có A. véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với véc tơ vận tốc. B. véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với véc tơ vận tốc. C. gia tốc của vật luôn luôn âm. D. gia tốc của vật luôn luôn dương . Câu 13: Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo F1 và F2 A. ngược chiều với nhau. B. cùng chiều với nhau. C. vuông góc với nhau. D. tạo với nhau một góc 45°. Câu 14: So sánh tốc độ dài của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa. v v v 1 v A. A 1 B. A 2 C. A D. A 4 vB vB vB 2 vB Trang 1/2 – Mã đề thi 132
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_vat_ly_10_ma_de_132_nam_hoc_20.pdf