Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 134 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 134 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 134 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HK1, NĂM HỌC 2020 – 2021 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : VẬT LÝ 10 (Đề thi gồm 2 trang; 20 câu trắc nghiệm) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Một đĩa tròn quay đều mỗi vòng trong 0,8s. Tốc độ góc của một điểm A nằm trên vành đĩa là A. 2,5π vòng/giây. B. 2,5 rad/s. C. 1,25π rad/s. D. 2,5π rad/s. Câu 2: Lực ma sát trượt không thay đổi khi A. thay đổi tình trạng của hai mặt tiếp xúc. B. tăng áp lực lên mặt tiếp xúc. C. thay đổi diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật. D. thay đổi vật liệu của một bề mặt tiếp xúc. Câu 3. Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1m/s2. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Chiều dài máng là A. 16m B. 8m C. 12m D. 14m Câu 4: Một chiếc xuồng chạy xuôi đòng sông từ A đến B mất 2 giờ. A, B cách nhau 48 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc của xuồng đối với nước bằng bao nhiêu? A. 8 km/h B. 18 km/h C. 12 km/h D. 10 km/h. Câu 5: Treo vật có khối lượng 400 g vào một lò xo có độ cứng 100 N/m, lò xo dài 30 cm. Lấy g = 10 m/s2, chiều dài ban đầu của lò xo là A. 25 cm. B. 26 cm. C. 27 cm. D. 28 cm. Câu 6: Cho một lò xo chiều dài tự nhiên bằng 21 cm .Lò xo được giữ cố định tại một đầu , còn đầu kia chịu tác dụng của lực kéo bằng 2,0N.Khi ấy lò xo dài 25cm.Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? A. 125 N/m B. 100 N/m C. 75 N/m D. 50 N/m Câu 7: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính 50cm có tốc độ 4 vòng/s. Xác định lựchướng tâm tác dụng lên vật. A. 631N B. 431N C. 151 N D. 551N Câu 8: Nếu hợp lực tác dụng lên một vật có hướng không đổi và có độ lớn tăng lên 2 lần thì ngay khi đó A. gia tốc của vật giảm 2 lần. B. vận tốc của vật tăng lên 2 lần. C. gia tốc của vật tăng lên 2 lần. D. vận tốc của vật giảm 2 lần. Câu 9: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi? A.Trong giới hạn đàn hồi lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của vật B. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng C. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không giới hạn D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng Câu 10: Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 40 N, khi lực hút là 10 N thì vật ở độ cao h bằng A. R B. R C. R D. 4R 4 2 Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc lúc đầu là 5,2m/s và gia tốc 2m/s2. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động. Vận tốc của vật đó sau 2,5s bằng A. 0,2m/s B. 10,2 m/s C. 17,7 m/s D. 7,7 m/s Câu 12: Vật chuyển động chậm dần đều A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động. B. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động. C. Gia tốc của vật luôn luôn âm. D. Gia tốc của vật luôn luôn dương. Câu 13: Một vật đang chuyển động bỗng nhiên lực phát động triệt tiêu chỉ còn các lực cân bằng nhau thì: A. Vật tiếp tục chuyển động chậm đều B. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc vừa có C. Vật dừng lại D. Vật chuyển động chậm dần, sau đó sẽ chuyển động đều. Câu 14: So sánh gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa. Trang 1/2 – Mã đề thi 134
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_vat_ly_10_ma_de_134_nam_hoc_20.pdf