Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

pdf 2 trang lethu 29/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 10 - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HK1, NĂM HỌC 2020 – 2021 
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : VẬT LÝ 10 
 (Đề thi gồm 2 trang; 20 câu trắc nghiệm) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 
 Câu 1: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 8cm và có độ cứng 20N/m. 
 Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 0,5N để nén lò 
 xo. Khi đó chiều dài của lò xo 
 A. 2,5cm. B. 4cm. 
 C. 7cm. D. 5,5cm. 
 Câu 2: Chọn câu sai: 
 A. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hư 
 B. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới 
 hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng. 
 C. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng 
 D. Độ cứng k phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật 
 đàn hồi 
 Câu 3: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. 
 Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát 
 trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ 
 A. không thay đổi. B. giảm 3 lần. 
 C. tăng 3 lần. D. giảm 6 lần. 
 Câu 4: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 10m/s thì hãm phanh 
 chuyển động chậm dần đều sau thời gian 5s thì tàu dừng lại. Chọn 
 chiều dương cùng chiều chuyển động. Gia tốc của tàu là 
 A. - 2 m/s2. B. 2 m/s2. 
 C. -1m/s. D. 1 m/s2. 
 Câu 5: Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều 
 A. Gia tốc của vật luôn luôn âm. 
 B. Gia tốc của vật luôn luôn dương . 
 C. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với véc tơ vận tốc. 
 D. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với véc tơ vận tốc. 
 Câu 6: Lúc 6h sáng, một xe chuyển động thẳng đều từ A đến B với 
vận tốc 60km/h, cho AB = 120km. Chọn trục tọa độ AB, chiều dương từ B đến A, gốc tọa độ O tại trung điểm AB, gốc thời gian 
lúc 7h sáng. Phương trình chuyển động của xe làm? 
 A. xt 60 60 1 (km;h) B. xt 120 60 1 (km;h) 
 C. xt 120 60 1 (km;h) D. xt 60 60 1 (km;h) 
Câu 7: Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vào vật 
 A. chuyển động tròn đều. B. đứng yên. 
 C. chuyển động chuyển động nhanh dần đều. D. rơi tự do. 
Câu 8: Hai vật có khối lượng mm122 rơi tự do tại cùng một địa điểm và ở cùng một độ cao. Gọi tt12, là thời gian từ lúc rơi đến 
lúc chạm đất của hai vật. Kết luận nào sau đây là đúng? 
 A. tt12. B. tt12. C.tt12. D.tt122 . 
Câu 9: Chọn phát biểu đúng: Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào 
 A. vật liệu của hai mặt tiếp xúc. B. diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật. 
 C. tình trạng của hai mặt tiếp xúc. D. áp lực lên mặt tiếp xúc. 
Câu 10: Một bánh xe máy quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tần số quay của bánh xe là 
 A. 25Hz. B. 100Hz C. 50Hz. D. 200Hz. 
Câu 11: So sánh tốc độ dài của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay 
đều quanh trục đi qua tâm đĩa. 
 v 1 v v v
 A. A B. A 4 C. A 1 D. A 2 
 vB 2 vB vB vB
Câu 12: Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo F1 và F2 
 A. ngược chiều với nhau. B. cùng chiều với nhau. 
 C. vuông góc với nhau. D. tạo với nhau một góc 45°. 
Câu 13: Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận 
tốc của xà lan đối với nước bằng bao nhiêu? 
 A. 16 km/h B. 8 km/h. C. 12 km/h D. 32 km/h 
Câu 14: Khoảng cách giữa 2 chất điểm tăng 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng 
 A. tăng 3 lần. B. giảm 9 lần. C. giảm 3 lần. D. tăng 9 lần. 
 Trang 1/2 – Mã đề thi 209 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_vat_ly_10_ma_de_209_nam_hoc_20.pdf