Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 123 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

pdf 2 trang lethu 29/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 123 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 123 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 123 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HK1, NĂM HỌC 2020 – 2021 
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : VẬT LÝ 11 
 (Đề thi gồm 2 trang; 25 câu trắc nghiệm) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Câu 1: Mạch điện kín gồm một nguồn điện có điện trở trong 1,5; mạch ngoài chỉ có điện trở 6. Hiệu 
suất của nguồn điện này bằng 
 A. 20%. B. 75%. C. 25%. D. 80%. 
Câu 2: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? 
 A. q1 0. B. q1.q2 > 0. C. q1 > 0 và q2 < 0. D. q1.q2 < 0. 
Câu 3: Một điện tích -1μC đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại một 
điểm cách nó 1m có độ lớn 
 A. 9.103V/m, hướng về phía nó. B. 9.103V/m, hướng ra xa nó. 
 C. 9.109V/m, hướng ra xa nó. D. 9.109V/m, hướng về phía nó. 
Câu 4: Chất nào sau đây không chứa điện tích tự do? 
 A. Chì. B. Niken. C. Thủy tinh. D. Dung dịch Bazơ. 
Câu 5: Công của một nguồn điện sinh ra trong 1 phút là 720J. Công suất của nguồn điện đó là 
 A. 1,2W. B. 12W. C. 2,1W. D. 21W. 
Câu 6: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch 
 A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. 
 B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn. 
 C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn. 
 D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở mạch ngoài. 
Câu 7: Ghép nối tiếp 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong 1Ω. Suất điện 
động và điện trở trong của bộ pin này là 
 A. 9V và 3Ω. B. 9V và 1/3Ω. C. 3V và 3Ω. D. 3V và 1/3Ω. 
Câu 8: Đơn vị của điện thế tương đương với đơn vị nào sau đây? 
 A. J/s. B. C/N. C. N/C. D. J/C. 
Câu 9: Điện tích điểm Q đặt trong không khí. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là E 
 A
và EB ; r là khoảng cách từ A đến Q. Để vuông góc và EA = EB thì khoảng cách giữa A và B là 
 A. 2r. B. r 2 . C. r 3 . D. r. 
 -7 -7
Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 = 4.10 C đặt trong chân không, tương tác với nhau một lực 0,1 
N. Khoảng cách giữa chúng là 
 A. 6cm. B. 0,6cm. C. 6m. D. 0,6m. 
Câu 11: Cho một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 2,5Ω; 
mạch ngoài gồm điện trở 0,5 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt 
giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị 
 A. 3 Ω. B. 4 Ω. C. 1 Ω. D. 2 Ω. 
Câu 12: Một prôton di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường đều thì thấy động năng 
của prôton tăng. Kết luận nào sau đây là đúng? 
 A. VM < VN. B. Điện trường có chiều từ M đến N. 
 C. Lực điện trường sinh công âm. D. VM = VN. 
Câu 13: Đặt một điện tích dương, khối lượng rất nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích đó sẽ 
chuyển động 
 A. vuông góc với đường sức điện trường. B. theo chiều đường sức điện trường. 
 C. ngược chiều đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. 
Câu 14: Một điện tích 1μC chuyển động ngược chiều đường sức trên quãng đường dài 1m, trong một điện 
trường đều có cường độ là 1000V/m. Công của lực điện trường sinh ra có giá trị 
 Trang 1/2 - Mã đề thi 123 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_vat_ly_11_ma_de_123_nam_hoc_20.pdf