Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 132 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

pdf 2 trang lethu 29/09/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 132 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 132 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 132 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HK1, NĂM HỌC 2020 – 2021 
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : VẬT LÝ 11 
 (Đề thi gồm 2 trang; 25 câu trắc nghiệm) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Câu 1: Ghép nối tiếp 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong 1Ω. Suất điện 
động và điện trở trong của bộ pin này là 
 A. 9V và 1/3Ω. B. 3V và 1/3Ω. C. 3V và 3Ω. D. 9V và 3Ω. 
Câu 2: Tác dụng nổi bật nhất của dòng điện là 
 A. tác dụng hóa học. B. tác dụng cơ học. C. tác dụng nhiệt. D. tác dụng từ. 
Câu 3: Khi tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh 
điện giữa chúng sẽ 
 A. giảm 9 lần. B. tăng 9 lần. C. tăng 3 lần. D. giảm 3 lần. 
Câu 4: Công của nguồn điện bằng 
 A. điện năng tiêu thụ của toàn mạch. B. công suất tiêu thụ của toàn mạch. 
 C. công suất tiêu thụ của mạch ngoài. D. nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài. 
Câu 5: Điện tích điểm Q đặt trong không khí. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là EA 
và EB ; r là khoảng cách từ A đến Q. Để vuông góc và EA = EB thì khoảng cách giữa A và B là 
 A. r 2 . B. 2r. C. r 3 . D. r. 
Câu 6: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với q1 q2 , đưa chúng lại gần nhau thì 
chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra xa nhau một khoảng nhỏ thì chúng 
 A. không tương tác với nhau. B. có thể hút hoặc đẩy nhau. 
 C. hút nhau. D. đẩy nhau. 
Câu 7: Hai bóng đèn có công suất định mức là P1 = 25W, P2 = 100W đều làm việc bình thường ở hiệu 
điện thế 110V. So sánh cường độ dòng điện qua mỗi bóng và điện trở của chúng, ta có 
 A. I1 > I2; R1 > R2. B. I1 R2. C. I1 > I2; R1 < R2. D. I1 < I2; R1 < R2. 
Câu 8: Đơn vị của điện thế tương đương với đơn vị nào sau đây? 
 A. N/C. B. C/N. C. J/C. D. J/s. 
Câu 9: Một tụ điện có điện dung 2μF. Đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản của tụ điện. Điện tích của tụ 
điện là 
 A. 2.10-6C. B. 8.10-6C. C. 16.10-6C. D. 4.10-6C. 
 -8 -8
Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 C và q2 = - 8.10 C đặt tại A và B trong không khí cách nhau một 
khoảng 8 cm. Một điện tích q3 đặt tại M. Để q3 cân bằng thì M phải 
 A. cách A 4cm; cách B 4cm. B. cách A 8cm; cách B 16cm. 
 C. cách A 8cm; cách B 8cm. D. cách A 1,6cm; cách B 6,4cm. 
Câu 11: Chất nào sau đây không chứa điện tích tự do? 
 A. Dung dịch Bazơ. B. Thủy tinh. C. Niken. D. Chì. 
Câu 12: Công của một nguồn điện sinh ra trong 1 phút là 720J. Công suất của nguồn điện đó là 
 A. 12W. B. 2,1W. C. 1,2W. D. 21W. 
Câu 13: Một prôton di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường đều thì thấy động năng 
của prôton tăng. Kết luận nào sau đây là đúng? 
 A. VM = VN. B. VM < VN. 
 C. Điện trường có chiều từ M đến N. D. Lực điện trường sinh công âm. 
Câu 14: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? 
 A. q1 0. B. q1.q2 0 và q2 0. 
 -7 -7
Câu 15: Hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 = 4.10 C đặt trong chân không, tương tác với nhau một lực 0,1 
N. Khoảng cách giữa chúng là 
 Trang 1/2 - Mã đề thi 132 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_vat_ly_11_ma_de_132_nam_hoc_20.pdf