Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 213 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

pdf 2 trang lethu 29/09/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 213 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 213 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 11 - Mã đề 213 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HK1, NĂM HỌC 2020 – 2021 
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : VẬT LÝ 11 
 (Đề thi gồm 2 trang; 25 câu trắc nghiệm) TThời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Câu 1: Mạch điện kín gồm một nguồn điện có điện trở trong 0,5; mạch ngoài chỉ có điện trở 7,5. 
Hiệu suất của nguồn điện này bằng 
 A. 66,67%. B. 37,5%. C. 15%. D. 93,75%. 
Câu 2: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? 
 A. q1 0. C. q1 > 0 và q2 > 0. D. q1.q2 < 0. 
Câu 3: Một điện tích 1μC đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại một điểm 
cách nó 1m có độ lớn 
 A. 9.103V/m, hướng về phía nó. B. 9.103V/m, hướng ra xa nó. 
 C. 9.109V/m, hướng ra xa nó. D. 9.109V/m, hướng về phía nó. 
Câu 4: Chất nào sau đây không chứa điện tích tự do? 
 A. Nhôm. B. Đồng. C. Thạch anh. D. Dung dịch muối. 
Câu 5: Dòng điện có cường độ 2A chạy qua một dây dẫn trong 1 giờ, hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 
6V. Điện năng tiêu thụ của dây dẫn là 
 A. 12J. B. 43200J. C. 10800J. D. 1200J. 
Câu 6: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn quá lâu và nhiều lần liên tục vì 
 A. dòng điện đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy. 
 B. tiêu hao quá nhiều năng lượng. 
 C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng. 
 D. hỏng nút khởi động. 
Câu 7: Ghép song song 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 9V và điện trở trong 1Ω. Suất điện 
động và điện trở trong của bộ pin này là 
 A. 3V và 3Ω. B. 3V và 1Ω. C. 9V và 3Ω. D. 9V và 1/3Ω. 
Câu 8: Một electron di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường đều thì thấy động năng 
của electron giảm. Kết luận nào sau đây là sai? 
 A. VM < VN. B. Điện trường có chiều từ M đến N. 
 C. Lực điện trường sinh công âm. D. UMN > 0. 
Câu 9: Điện tích điểm Q đặt trong không khí. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là E 
 A
và EB ; r là khoảng cách từ A đến Q. Để cùng phương, ngược chiều với và EA = EB thì khoảng cách 
giữa A và B là 
 A. 3r. B. r 2 . C. r. D. 2r. 
 -9 -9
Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 = 4.10 C đặt cách nhau 6cm trong một điện môi. Lực tương 
tác giữa chúng có độ lớn 0,5.10-5N. Hằng số điện môi bằng 
 A. 2. B. 2,5. C. 0,5. D. 3. 
Câu 11: Cho một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động 9 V và điện trở trong 1,5 Ω; 
mạch ngoài gồm điện trở 2,5 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt 
giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị 
 A. 3 Ω. B. 4 Ω. C. 1 Ω. D. 2 Ω. 
Câu 12: Đơn vị của hiệu điện thế tương đương với đơn vị nào sau đây? 
 A. J.s. B. J/C. C. N.C. D. C/N. 
Câu 13: Đặt một điện tích âm, khối lượng rất nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển 
động 
 A. vuông góc với đường sức điện trường. B. theo chiều đường sức điện trường. 
 C. ngược chiều đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. 
 Trang 1/2 - Mã đề thi 213 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_vat_ly_11_ma_de_213_nam_hoc_20.pdf