Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 10 - Mã đề 207 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 10 - Mã đề 207 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 10 - Mã đề 207 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)
![Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 10 - Mã đề 207 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án) Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 10 - Mã đề 207 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)](https://s1.giaoanthpt.com/u6otnd9m0r9w0d6g/thumb/2024/04/26/de-kiem-tra-het-hoc-ki-ii-mon-dia-li-10-ma-de-207-nam-hoc-20_6F1li6MA4u.jpg)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 207 Họ, tên thí sinh:..........................SBD:..................................................................... ---- I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1: Cho bảng sau: TỈ TRỌNG KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA Ở NƯỚC TA PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2005-2010 (%) Năm Đường Đường Đường Đường sắt ô tô sông biển 2005 5,1 64,5 23,2 7,2 2007 5,0 64,7 22, 8,3 2010 4,1 64,9 21,8 9,2 Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa nước ta phân theo loại hình vận tải giai đoạn 2005-2010 là A. biểu đồ tròn. B. biểu đồ cột có hai trục tung. C. biểu đồ đường. D. biểu đồ cột. Câu 2: Nhân tố quy mô và cơ cấu dân số ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ? A. đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. B. nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. C. mạng lưới ngành dịch vụ. D. tất cả đều đúng. Câu 3: Ưu điểm của loại hình giao thông đường sông, hồ là A. giá rẻ, thích hợp với chuyển chở hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh. B. không phụ thuộc vào điều kiện địa hình. C. hiệu quả cao khi vận chuyển dầu khí. D. vận chuyển hàng nặng trên những tuyến đường xa, tốc độ nhanh, giá thành rẻ. Câu 4: Trong các điều kiện tự nhiên, nhân tố nào ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất A. địa hình. B. khoáng sản. C. sông ngòi. D. khí hậu. Câu 5: Đâu là đặc điểm của trung tâm công nghiệp A. có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống. B. gồm các xí nghiệp quy mô nhỏ, độc lập về quy trình sản xuất. C. bao gồm các tỉnh, thành phố có nét tương đồng về điều kiện phát triển công nghiệp. D. sự phát triển công nghiệp gắn với một đô thị. Câu 6: Việc phân loại các ngành công nghiệp thành: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến dựa vào căn cứ A. Công dụng kinh tế của sản phẩm. B. Tính chất sở hữu của sản phẩm. C. Nguồn gốc sản phẩm. D. Tính chất tác động đến đối tượng lao động. Câu 7: Đâu không phải là một đặc trưng của vùng công nghiệp A. có mối liên hệ về các quy trình sản xuất, kinh tế - kĩ thuật. B. quy mô lãnh thổ tương đương với một thành phố lớn. C. có các ngành mang tính chuyên môn hóa. D. lãnh thổ có các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trương đồng. Câu 8: Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân được thể hiện qua vai trò A. có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế khác. B. đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất. C. là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập. D. là ngành có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành nào có thể làm được. Câu 9: Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là A. quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau. B. quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu. C. quan hệ so sánh xuất khẩu và nhập khẩu. D. tất cả ba ý trên. Trang 1/2 - Mã đề thi 207
File đính kèm:
de_kiem_tra_het_hoc_ki_ii_mon_dia_li_10_ma_de_207_nam_hoc_20.doc
đáp án.doc
đáp án.xlsx
ma trận.docx