Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 10 - Mã đề 301 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 10 - Mã đề 301 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 10 - Mã đề 301 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 301 Họ, tên thí sinh:..........................SBD:..................................................................... ---- I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1: Kênh đào Xuy Ê nối liền giữa A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương. C. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Câu 2: Tiện lợi, cơ động, dễ thích nghi với các dạng địa hình là đặc điểm của loại hình giao thông nào? A. đường hàng không. B. đường biển. C. đường sắt. D. đường ô tô. Câu 3: Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển con người là A. Môi trường địa lí. B. Môi trường nhân tạo. C. Môi trường xã hội. D. Môi trường tự nhiên. Câu 4: Với tổng giá trị xuất nhập khẩu là 915,1 tỉ USD, cán cân thương mại là -13,1 tỉ USD. Vậy giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Pháp tương tứng là A. 46,41 tỉ USD và 45,1 tỉ USD. B. 45,1 tỉ USD và 46,41 tỉ USD. C. 451 tỉ USD và 464,1 tỉ USD. D. 464,1 tỉ USD và 451 tỉ USD. Câu 5: Đâu không phải là vai trò của ngành giao thông vận tải A. tác động đến sự phân bố dân cư và phân bố sản xuất trên thế giới. B. cung cấp các sản phẩm tiêu dùng thiết yếu, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của người dân. C. tạo mối giao lưu kinh tế giữa các vùng, các quốc gia, các châu lục. D. tăng cường, củng cố sức mạnh quốc phòng. Câu 6: Với khối lượng luân chuyển là 210,7 (triệu tấn.km) và khối lượng luân chuyển là 89,7 (nghìn tấn). Cự li vận chuyển trung bình của đường hàng không là A. 2,348 km/tấn. B. 2,348 km. C. 2348,9 km. D. 2348,9 km/tấn. Câu 7: Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân được thể hiện qua vai trò A. có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế khác. B. đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất. C. là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập. D. là ngành có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành nào có thể làm được. Câu 8: Đâu không phải là một đặc trưng của vùng công nghiệp A. lãnh thổ có các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trương đồng. B. có các ngành mang tính chuyên môn hóa. C. có mối liên hệ về các quy trình sản xuất, kinh tế - kĩ thuật. D. quy mô lãnh thổ tương đương với một thành phố lớn. Câu 9: Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ A. củi, gỗ. B. dầu khí. C. Than đá. D. sức nước. Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được phát triển ở những nơi có dân số đông A. năng lượng. B. hóa chất. C. cơ khí. D. sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 11: Trong các điều kiện tự nhiên, nhân tố nào ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất A. khoáng sản. B. địa hình. C. sông ngòi. D. khí hậu. Câu 12: Loại hình dịch vụ nào sau đây không được xếp vào nhóm dịch vụ tiêu dùng A. dịch vụ y tế, giáo dục, thể dục thể thao. B. du lịch. C. kinh doanh bất động sản. D. hoạt động bán buôn bán lẻ. Câu 13: Đâu là đặc điểm của trung tâm công nghiệp A. gồm các xí nghiệp quy mô nhỏ, độc lập về quy trình sản xuất. B. sự phát triển công nghiệp gắn với một đô thị. Trang 1/2 - Mã đề thi 301
File đính kèm:
- de_kiem_tra_het_hoc_ki_ii_mon_dia_li_10_ma_de_301_nam_hoc_20.doc
- đáp án.doc
- đáp án.xlsx
- ma trận.docx