Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 305 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 305 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 305 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG MÔN ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 50 phút(Không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 305 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (theo nghĩa rộng) của nước ta trong những năm gần đây là A. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. B. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản. C. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. D. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên A. điều kiện giao thông chưa thuận lợi. B. có các nông trường. C. có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp theo kiểu cổ truyền. D. công nghiệp chế biến phát triển mạnh mẽ. Câu 3: Việc nuôi tôm hùm, tôm sú ở Duyên hải Nam Trung Bộ được phát triển mạnh nhất tại tỉnh (thành phố) A. Khánh Hòa, Bình Thuận. B. Phú Yên, Khánh Hòa . C. Ninh Thuận, Phú Yên. D. Ninh Thuận, Bình Thuận. Câu 4: Cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là A. Nha Trang. B. Cam Ranh. C. Dung Quất. D. Đồng Hới. Câu 5: Đặc điểm của mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng Sông Cửu Long là A. chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông. B. có giá trị lớn về thủy điện. C. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt. D. lượng nước hạn chế và ít phù sa. Câu 6: Căn cứ vào At lat Địa lý Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Vân Phong. B. Nhơn Hội. C. Định An. D. Vân Đồn. Câu 7: Hệ thống sông nào ở Bắc Trung Bộ có giá trị lớn về thủy lợi, giao thông thủy (ở hạ lưu) và tiềm năng thủy điện? A. Hệ thống sông Gianh, sông Chu. B. Hệ thống sông Mã, sông Cả. C. Hệ thống sông Đà, Sông Hồng. D. Hệ thống sông Gianh, sông Cả. Câu 8: Khó khăn chủ yếu về mặt cơ sở vật chất kĩ thuật đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật. B. cơ sở hạ tầng còn yếu. C. mùa khô sâu sắc, kéo dài. D. công nghiệp chế biến còn nhỏ bé. Câu 9: Thuộc Bà Rịa Vũng Tàu có huyện đảo nào sau đây? A. Phú Qúy. B. Côn Đảo. C. Kiên Hải. D. Cồn Cỏ. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ A. ôm chọn lấy Tây Nguyên ở phía đông. B. vừa tiếp giáp Lào vừa tiếp giáp Cămpuchia. C. giáp với thị trường tiêu thụ rộng lớn là Đông Nam Bộ. D. tất cả các tỉnh đều giáp biển. Câu 11: Ở Đông Nam Bộ để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là A. thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng. B. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng. Trang 1/4 - Mã đề thi 305 Câu 23: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất cây lương thực ở nước ta không phải là A. Chính sách phát triển phù hợp. B. Cán cân bức xạ quanh năm dương. C. Tài nguyên đất đa dạng, phong phú. D. Tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp. Câu 24: Khí hậu có một mùa đông lạnh, có mưa phùn là lợi thế để vùng Đồng bằng Sông Hồng A. trồng được các loại rau đôn đới . B. tăng thêm được một vụ lúa. C. trồng được cây công nghiệp lâu năm. D. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh. Câu 25: Phải xây dựng cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần và các vùng lãnh thổ ở nước ta vì A. Nhằm đẩy ngành tốc độ tăng trưởng kinh tế. B. Góp phần cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế. C. Nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững. D. Để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Câu 26: Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu cận xích đạo ở đồng bằng Sông Cửu Long A. biên độ nhiệt độ trung bình năm cao. B. chế độ nhiệt cao, ổn định, nhiệt độ trung bình năm từ 25-27oC. C. tổng số giờ nắng trong năm lớn. D. lượng mưa trung bình năm lớn. Câu 27: Sự hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian vì: A. nhằm phát huy thế mạnh vùng gò đồi của tất cả các tỉnh. B. nhằm khai thác thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh. C. mỗi tỉnh đi từ Đông sang Tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi. D. tỉnh nào cũng có khả năng phát triển kinh tế biển. Câu 28: Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải vì loại gia súc này A. dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng. B. thích hợp với vùng đồi núi . C. ưa ẩm. D. khỏe, chịu được rét. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hội An. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng. Câu 30: Đây là điểm khác nhau cơ bản trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long : A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Đất đai. D. Nguồn nước. Câu 31: Tỉnh nào sau đây chỉ có một huyện đảo A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Kiên Giang. D. Hải Phòng. Câu 32: Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở nước ta. A. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí được xác định còn trung tâm công nghiệp ranh giới có tính chất quy ước. B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều. C. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp. D. trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX. Câu 33: Kinh tế biển của tỉnh Quảng Ninh không có thế mạnh gì A. thuỷ sản. B. du lịch biển. C. khai thác khoáng sản . D. dịch vụ hàng hải. Câu 34: Hiện nay ở nước ta A. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thấp hơn ở nông thôn. B. Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn ít hơn ở thành thị. D. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn ở nông thôn. Trang 3/4 - Mã đề thi 305
File đính kèm:
- de_kiem_tra_het_hoc_ki_ii_mon_dia_li_12_ma_de_305_nam_hoc_20.doc
- DEKIEMTRA_HOCKI II_DIA LI_Dap an cac ma de.xlsx
- DEKIEMTRA_HOCKI II_DIA LI_Dapan.doc
- DEKIEMTRA_HOCKI II_DIA LI_Matrande.docx